Cấu trúc
N / Adj + なりに/なりの
Vる + なりに/なりの
N / Adj / Vる + なら + N / Adj / Vる + なりに/なりの
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả một trạng thái tương xứng với một điều gì đó. Có nghĩa là: Theo cách của… / hết sức
- ② Diễn tả ý nghĩa “không đi ngược lại, không làm ngược lại, mà cứ theo cái gì đó”. Có nghĩa là: Theo…
- ③ Diễn tả ý “tương xứng với sự việc đang được kể”, “phù hợp với chuyện đó”. Có nghĩa là: Nếu…thì tương xứng với / theo kiểu…
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1 : Theo cách của… / Hết sức
– Được sử dụng để diễn tả một trạng thái tương xứng với một điều gì đó
– Người ta sử dụng cách này khi đánh giá tích cực một việc nào đó, sau khi thừa nhận rằng mặc dù việc đó cũng có mặt hạn chế và khuyết điểm của nó.
– Dạng sử dụng: N / Adj + なりに/なりの
Có nghĩa là : Theo cách của… / Hết sức
– Người ta sử dụng cách này khi đánh giá tích cực một việc nào đó, sau khi thừa nhận rằng mặc dù việc đó cũng có mặt hạn chế và khuyết điểm của nó.
– Dạng sử dụng: N / Adj + なりに/なりの
Có nghĩa là : Theo cách của… / Hết sức
① 若者には若者なりの、老人には老人なりの楽しみがある。
→ Có những niềm vui riêng, còn trẻ thì theo kiểu còn trẻ, người già thì theo kiểu người già.
② 私なりに努力はしてみましたが、力が及びませんでした。
→ Tôi đã cố gắng hết sức mình, nhưng lực bất tòng tâm.
③ 営業部は営業部なりに頑張っているんだろうが、売り上げはなかなか伸びていない。
→ Bộ phần sales hẳn là đang cố gắng hết sức nhưng doanh số vẫn không tăng được.
④ この事態は役人だけに任せておくのではなく、私たち住人なりの対応策を考えなければならない。
→ Sự tình này không phải chỉ giao phó cho các giới chức chính quyền, mà chúng ta phải suy nghĩ biện pháp giải quyết lập trường của người dân sinh sống (tại đây).
⑤ あの子は幼いなりに親を助けようと、いろいろ努力している。
→ Đứa bé đó đang nỗ lực đủ cách để giúp đỡ bố mẹ.
⑥ この結論は私なりに悩んだ末のものです。
→ Đây là kết luận mà tôi có được sau khi đã trăn trở hết sức.
⑦ この一年貯めたお金がそれなりの額になったから、親を旅行に連れて行こうと思っている。
→ Tôi đang định là khi tiền tiết kiệm trong một năm nay đã tương đối đủ thì sẽ đưa bố mẹ đi du lịch.
⑧ 母親が留守の間は、子供たちなりに一生懸命考えて、食事を作っていたようです。
→ Trong lúc người mẹ vắng nhà, dường như bọn trẻ đã nấu ăn bằng cách cố hết sức suy nghĩ theo kiểu trẻ con của chúng.
⑨ 狭い部屋は狭いなりに、快適に過ごせますよ。
→ Căn phòng này tuy có hẹp nhưng vẫn sống rất thoải mái đấy.
⑩「鈴木君!何なんだ!この営業成績は。」
「すみません。僕なりに努力したんです。でも・・・。」
– Cậu Suzuki này. Gì thế này? Bảng doanh thu công ty này đây!
– Xin lỗi sếp. Em đã cố gắng hết sức, nhưng…
⑪ 彼らは経験が浅いなりによく頑張ってやってくれる
→ Với kinh nghiệm hãy còn ít ỏi của mình, họ đang hết sức cố gắng giúp chúng ta.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2 : Theo…
– Được sử dụng để diễn tả ý nghĩa “không đi ngược lại, không làm ngược lại, mà cứ theo cái gì đó”
– Chỉ sử dụng trong một số cách nói cố định như「言うなり、言いなり (theo lời ai đó)、道なり (theo con đường)」v.v.
– Dạng sử dụng: N/Vる + なりに/なりの
Có nghĩa là : Theo…
– Chỉ sử dụng trong một số cách nói cố định như「言うなり、言いなり (theo lời ai đó)、道なり (theo con đường)」v.v.
– Dạng sử dụng: N/Vる + なりに/なりの
Có nghĩa là : Theo…
① 彼は妻の言うなりになっている。
→ Hắn ta luôn làm theo lời vợ.
② あいつは人好しだ。すぐに人の言うなりになる。
→ Nó tốt bụng quá mức. Nên lúc nào cũng tin ngay lời người khác.
③ 親の言いなりになるのだから、彼はすぐに夢を諦めるだろう。
→ Vì luôn nghe theo lời ba mẹ nên chắc nó sẽ từ bỏ ước mơ ngay thôi.
④ その店なら、道なりにまっすぐ行くと、右側にあります。
→ Cửa tiệm đó à, anh cứ đi thẳng theo con đường này, nó sẽ nằm bên phải.
⑤ 道なりに行けば、駅に出る。
→ Đi theo con đường này sẽ ra đến ga.
⑥ 道なりに行くと湖に出ます。
→ Đi theo con đường này sẽ ra hồ nước.
Cách dùng 3 : Nếu…thì tương xứng…/ Theo kiểu…
– Trong cách nói này, một từ được lặp lại hai lần, và diễn tả ý “tương xứng với sự việc đang được kể”, “phù hợp với chuyện đó”
– Trong cách nói này có sự hiểu ngầm rằng, sự việc đó có giới hạn và khuyết điểm riêng, hoặc có sở trường đặc trưng, và diễn tả ý “tương đương với điều đó, sau khi đã chấp nhận khuyết điểm hoặc sở trường đó”.
– Theo sau phần lớn là các cách nói như “chắc sẽ làm như thế”, “phải làm thế”, “tôi muốn anh làm thế”.
– Cũng bắt gặp dạng「~ば~なりに」
– Dạng sử dụng:
N + なら + N + なりに/なりの
Vる + なら + Vる + なりに/なりの
Adj + なら + Adj + なりに/なりの
Có nghĩa là : Nếu…thì tương xứng với / theo kiểu…
– Trong cách nói này có sự hiểu ngầm rằng, sự việc đó có giới hạn và khuyết điểm riêng, hoặc có sở trường đặc trưng, và diễn tả ý “tương đương với điều đó, sau khi đã chấp nhận khuyết điểm hoặc sở trường đó”.
– Theo sau phần lớn là các cách nói như “chắc sẽ làm như thế”, “phải làm thế”, “tôi muốn anh làm thế”.
– Cũng bắt gặp dạng「~ば~なりに」
– Dạng sử dụng:
N + なら + N + なりに/なりの
Vる + なら + Vる + なりに/なりの
Adj + なら + Adj + なりに/なりの
Có nghĩa là : Nếu…thì tương xứng với / theo kiểu…
① 嫌なら嫌なりの理由があるはずだ。
→ Nếu ghét, chắc người ta có lý do (tương xứng) để ghét.
② 若いなら若いなりにやってみればいい。
→ Nếu còn trẻ, hãy cứ hành động tương xứng với tuổi trẻ của mình.
③ 貧乏なら貧乏なりに楽しく生きられる方法がある。
→ Nếu nghèo, người ta cũng vẫn có những cách để sống vui vẻ phù hợp với cái nghèo của mình.
④ 我々の要求を受け入れられないなら、受け入れられないなりにもっと誠意をもって対応すべきだ。
→ Dù không thể chấp nhận yêu cầu của chúng tôi, các ông cũng nên đối xử có thành ý hơn trong cách từ chối.
⑤ 金が有るならあるなりに心配事も付きまとう。
→ Nếu có tiền thì cũng sẽ đi kèm những điều lo lắng theo kiểu có tiền.
⑥ 新しいビジネスを始めるなら、始めるなりの準備というものが必要だ。
→ Nếu bắt đầu một công cuộc làm ăn mới, cần phải có sự chuẩn bị tương xứng với việc đó.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
➆ お金がなければないなりに、楽しみ方はあるものだ。
→ Nếu không có tiền thì vẫn có những cách giải trí theo kiểu không có tiền.
⑧ 日本語が上達したらしたなりに、新しい疑問が次から次へと出てくる。
→ Nếu tiếng Nhật giỏi lên thì vẫn sẽ luôn tiếp tục xuất hiện những hoài nghi mới tương xứng.
⑧ 誰でも練習すればしたなりに、上手になるものだ。
→ Dù ai thì nếu luyện tập sẽ trở nên giỏi tương xứng với sự luyện tập của người đó.