[Ngữ pháp N1] ~にしてみたら/にしてみれば:Đối với…thì… / Đứng trên góc độ (người nào đó) thì

bình luận JLPT N1, Ngữ Pháp N1, (5/5)
Cấu trúc

Danh từ + にしてみたら/にしてみれば

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Đi sau danh từ chỉ người, là cách nói được sử dụng với ý nghĩa: “đối với người đó thì...”. Sử dụng khi muốn nhấn mạnh rằng: người đó có cách nhìn/cách nhìn nhận khác với người khác
  • ② Nghĩa gần giống にとって(は)
  • ③ Khi nói về ngôi thứ ba thì phía sau thường đi với だろう。
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 学生がくせいにしてみればやすみはながければながいほどいいだろう。
→ Đối với sinh viên thì hẳn là kỳ nghỉ càng dài càng tốt.
 
② いぬねこ可愛かわいいけど、っていないひとにしてみれば迷惑めいわくなこともある。
→ Chó mèo thì dễ thương thật, nhưng đối với một số người không nuôi thì cũng có khi cảm thấy phiền hà.
 
③ 今度こんどうた流行はやっているかなんて、わたしにしてみればどうでもいいことだ。それよりもっと大切たいせつなことがやまほどある。
→ Bài hát nào hiện đang thình hành? Điều này đối với tôi thì sao cũng được. Tôi có cả núi việc quan trọng hơn chuyện đó nhiều.
 
④ おやにしてみれば子供こども成長せいちょうこそ甲斐がいだろう。
→ Đối với ba mẹ thì có lẽ chính sự trưởng thành của con cái là lẽ sống của họ.
 
⑤ なが間使あいだつかっていなかったふるいコンピューターをあげたのだが、彼女かのじょにしてみればとてもありがたかったらしく、何度なんど何度なんどもおれいわれた。
→ Tôi đã biếu cô ta một chiếc máy vi tính cũ đã lâu không dùng. Nhưng đối với cô ấy, có vẻ như đây là một điều vô cùng may mắn, nên tôi đã được cô ta cảm ơn không biết bao nhiêu lần.
 
⑥ あのひとにしてみれば反対はんたいするのは当然とうぜんだ。
→ Đứng trên góc độ người đó thì việc phản đối là đương nhiên.
 
⑦ わたしかる気持きもちではなしていたのだが、あのひとにしてみればおおきな問題もんだいだったのだろう。かれんでだれともくちをきかなくなってしまった。
→ Tôi đã nói mà không có dụng ý gì, nhưng đối với anh ấy có lẽ đó là một chuyện lớn, nên anh ấy buồn rầu, không dám mở miệng với ai cả.
 
⑧ おおくのひとかられば、おかねがあればなんでもようだが、わたしにしてみれば、このなかには、おかねだけですまないことがたくさんある。
→ Với nhiều người, có vẻ chỉ cần có tiền là được, nhưng đối với tôi thì trên đời này có rất nhiều thứ không thể giải quyết bằng tiền.

⑨ 1000えんは、子供こどもにしてみたら相当そうとうなおかねだ。
→ Với trẻ con thì 1000 yên cũng là một số tiền lớn.

⑩ かれにしてみればわたしのことなんてあそびだったんです。
→ Với anh ta, tôi chỉ là một món đồ chơi mà thôi.

⑪ 三年さんねん使つかっていたふるいテレビ をげたのだが、かれにしてみればとてもありがたかったらしく、何度なんど感謝かんしゃされた。
→ Tôi đã biếu ông ấy chiếc tivi cũ dùng được 3 năm. Nhưng đối với ông ấy, dường như đây là một điều vô cùng to tát, nên tôi được cảm ơn không biết bao nhiêu lần.
 
⑫ あたらしい高速道路こうそくどうろができて便利べんりになったが、沿線えんせん住民じゅうみんにしてみれば、あまりありがたくはないかもしれない。
→ Đường cao tốc mới hình thành giúp giao thông thuận tiện hơn, nhưng đối với những người sống dọc hai bên tuyến đường này thì chắc không vui vẻ gì cho lắm.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ オリンピックできんメダルを獲得かくとくしたかれは、ヒーローとして歓迎かんげいされているが、本人ほんにんにしてみれば、それはたりまえのことをしただけだという。
→ Anh ấy được chào đón như một người hùng khi giành được huy chương vàng Olympic, nhưng dường như đối với bản thân anh ấy, thì việc giành huy chương vàng chỉ là chuyện đương nhiên.
 
⑭ ははにしてみれば大切たいせつそだててきた息子むすこ突然家とつぜんいえていたのだから、わたし親離おやばなれしようとしているおとうと声援せいえんおくりたい気持きもちだった。
→ Đối với mẹ tôi thì chắc đó là một cú sốc mạnh, vì đó là đứa con mà mình thương yêu nuôi dưỡng đột nhiên rời xa gia đình, nhưng tôi thì lại cảm thấy muốn động viên thằng em tôi đang sắp sửa rời xa cha mẹ.
Từ khóa: 

nishitemireba

nishitemitara


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm