[Ngữ pháp N1] ~にもほどがある:Quá/ Quá đà / Quá mức / Quá trớn/ Cái gì cũng có mức độ của nó / Có…thì cũng phải vừa phải thôi.

bình luận JLPT N1, Ngữ Pháp N1, (5/5)
Cấu trúc

Vる + にもほどがある
N + にもほどがある
Tính từ い + にもほどがある
Tính từ + にもほどがある

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Là cách nói thường được sử dụng với tâm trạng mang tính phê phán/chỉ trích rằng “trạng thái này đang vượt quá mức độ, giới hạn của nó”, rằng bất kỳ việc gì/chuyện gì cũng phải có mức độ/chừng mực của nó.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① わるふざけにもほどがある。
→ Cầu đùa quá trớn rồi đó!
 
② 冗談じょうだんにもほどがある。
→ Trò đùa đã đi quá xa rồi đó.
 
③ ばかばかしいにもほどがある。
→ Có ngốc thì cũng vừa phải thôi chứ!
 
④ あまえるにもほどがある。
→ Có mè nheo/làm nũng thì cũng phải vừa phải thôi!
 
⑤ かわいいにもほどがある。
→ Dễ thương quá mức cho phép! (tiếng lóng).
 
⑥ ばかげたかんがにもほどがある。
→ Ý tưởng thật ngớ ngẩn hết sức.
 
⑦ 途中とちゅう仕事しごとすなんて、無責任むせきにんにもほどがある。
→ Anh thật quá vô trách nhiệm khi bỏ ngang công việc giữa chừng như thế.
 
⑧ ずうずうしいにもほどがある。
→ Trơ trẻn thì cũng phải vừa phải thôi.
 
⑨ 両親りょうしん苦労くろうしておくってくれたおかねあそびに使つかうなんて、親不孝おやふこうにもほどがある。
→ Thật quá bất hiếu khi sử dụng tiền ba mẹ khổ cực kiếm được để tiêu xài ăn chơi.
 
⑩ 常識じょうしきにもほどがある貴様きさまのしたことはこれはいったいなんだ。
→ Có thiếu hiểu biết thì cũng vừa thôi. Những gì mày làm là gì đây hả!
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Từ khóa: 

nimohodogaaru


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm