[Ngữ pháp N1] ~わ~わ:Nào là…nào là…

bình luận Ngữ Pháp N1, JLPT N1, (5/5)
Cấu trúc


わで

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Được sử dụng để liệt kê tình huống, trạng thái nhằm nhấn mạnh ý bạn muốn nói phía sau.
  • ② Theo sau thường là những nội dung diễn tả tâm trạng khốn đốn, vất vả.
  • 「~」luôn ở thì hiện tại.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① あめにはられる上司じょうしにはしかられる、ついていない一日いちじつだった。
→ Nào là bị mắc mưa, nào là bị sếp mắng, hôm nay là một ngày xui xẻo.
 
② 昨日きのう山登やまのぼりにったが、あめられるみちまよわで散々さんざんだった。
→ Hôm qua tôi đi leo núi, nhưng nào là bị mắc mưa, nào là bị lạc đường, vất vả trăm bề.
 
③ 今週こんしゅうには試験しけんはある、レポートの締切しめきりちかわでもない。
→ Tuần này thì nào là có thi, nào là sắp đến hạn nộp báo cáo, chẳng có thì giờ ngủ nghê gì cả.
 
④ 最近さいきん中村なかむらくん、どうしたんだろう。遅刻ちこくはする宿題しゅくだいわすれる…。
→ Gần đây Nakamura làm sao ấy nhỉ. Nào là đi trễ, nào là quên bài tập này nọ.
 
⑤ この頃忙ごろいそがしいくて、もう家事かじはたまる、まともな食事しょくじはしない…。
→ Dạo này do bận quá nên việc nhà bị tồn động, rồi thì ăn uống cũng không được đàng hoàng…
 
⑥ 例文れいぶん難解なんかいちいさい、こんな辞書じしょひといるのかな。
→ Câu ví dụ thì khó hiểu, rồi chữ thì bé, một quyển từ điển thế này thì có ai mà mua nhỉ.
 
⑦ あいつは高校生こうこうせいのくせにタバコはさけ無断外泊むだんがいはくはするわるいことばかりしていておやかせている。
→ Nó là học sinh cấp 3 vậy mà toàn làm những chuyện xấu, nào là hút thuốc, nào là uống rượu, nào là ngủ bên ngoài không xin phép vv khiến ba mẹ nó hết sức phiền muộn.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
– Ngoài ra, cấu trúc này còn được sử dụng với cách nói lặp lại cùng một động từ, để diễn tả sự ngạc nhiên về số lượng hoặc mức độ tồn đọng, phát sinh nhiều hơn dự đoán.
– Theo sau thường miêu tả những hệ quả do sự tồn đọng/phát sinh đó.

– Cấu trúc: Vる + わ 、Vる + わ
Ví dụ

① あたらしくできた水族館すいぞくかんったら、ひとがいるいるさかななんか全然見ぜんぜんみえないぐらいの人出ひとでだった。
→ Lúc tôi đến khu thủy cung mới xây thì người đông quá là đông, đến mức chẳng thấy cá gì cả.
 
② いそがしくて新聞しんぶんがたまるたまる、もう2週間分しゅうかんぶんんでいない。
→ Do bận quá nên đã 2 tuần rồi cũng không đọc báo được, báo tồn đọng nhiều ơi là nhiều.
 
③ 部屋へやひさしぶりに掃除そうじしたら、ゴミがだんボールばこにいっぱいになった。
→ Lâu lắm rồi mới dọn phòng, không ngờ rác ở đâu mà nhiều quá, đầy cả thùng các-tông.
Từ khóa: 

wa wa


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm