Cấu trúc
N の + いかんによらず
N の + いかんを問わず
N の + いかんにかかわらず
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Ngữ pháp này mang biểu thị ý nghĩa “không phụ thuộc, hoặc không quan tâm, không màng đến dù…có nội dung, trạng thái ra sao”
- ② Là dạng phủ định của 「いかんで」「いかんだ」「いかんによる」
- ④ 「いかんでは」「いかんによっては」biểu thị ý nghĩa “tùy vào điều đó/tình trạng đó thì cũng khó khả năng/cũng có trường hợp/có khi sẽ…”. Diễn đạt cũng có những trường hợp/những khả năng như thế. Tương tự với 「~次第では」.Trong khi đó, ngữ pháp này mang biểu thị ý nghĩa “Dù với bất cứ N nào thì… hay không phụ thuộc vào N/ không liên quan/ quan tâm tới N thì…”.
- ⑤ Đây là cách nói trang trọng và kiểu cách. Kanji sẽ viết bằng chữ 「如何」
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 理由の如何を問わず(如何によらず/如何にかかわらず)、暴力はよくない。
→ Dù với bất cứ lý do gì thì hành vi bạo lực là không tốt.
② 理由のいかんによらず、殺人は許されないことだ。
→ Dù bất kỳ lý do gì, giết người là việc không thể tha thứ được.
③ 国籍のいかんを問わず、採用試験を受けることのできる自治体が増えている。
→ Ngày càng có nhiều chính quyền địa phương tự trị thi tuyển công chức mà không xét đến quốc tịch.
④ 納入した学費は理由のいかんに関わらず返却しません。
→ Học phí đã đóng sẽ không được hoàn trả dù với bất kỳ lý do nào.
⑤ このコンテンツの複製は方法、媒体のいかんを問わず禁止されている。
→ Việc sao chép nội dung này bị nghiêm cấm bất kể dưới hình thức hay phương pháp nào.
⑥ 理由のいかんにかかわらず、お金はもどってきません。
→ Tiền sẽ không được hoàn trả lại, dù với bất kỳ lý do gì.
⑦ 合格のいかんにかかわらず、受験生に連絡をします。
→ Chúng tôi sẽ liên lạc cho các thí sinh, dù kết quả có đậu hay không.
⑧ 国民の賛意のいかんにかかわらず、その法案は国会で可決されるだろう。
→ Bất kể là người dân có đồng ý hay không, hẳn là dự luật đó sẽ được thông qua.
⑨ お申し込み後は、理由のいかんにかかわらず、キャンセルできませんので、ご了承ください。
→ Sau khi đăng ký, dù với bất cứ lý do nào thì đều không thể hủy, kính mong quý khách thông cảm.
⑩ 履歴書などの応募書類は、結果のいかんによらずご返却いたしません。
→ Những hồ sơ đăng ký như Sơ yếu lý lịch chẳng hạn, đều không được hoàn trả dù kết quả ra sao.
⑪ この保険は、国籍のいかんをとわず、国内で働く全ての人に加入が義務付けられている。
→ Bảo hiểm này là nghĩa vụ bắt buộc đối với tất cả những người đang làm việc trong nước, bất kể quốc tịch gì.
⑫ 理由にいかんにかからず、みなは会社の会議に欠席すると首になる。
→ Dù với bất cứ lý do nào thì mọi người hễ vắng mặt trong cuộc họp của công ty thì sẽ bị sa thải.
⑬ 学歴にいかんによらず、この会社の社員になったら、みなの チャンス は同じです。
→ Nếu muốn trở thành nhân viên của công ty này thì cơ hội mọi người là như nhau không phụ thuộc vào thành tích học tập.
⑭ 内容のいかん を問わず、メール で返事を受けません。
→ Dù với bất cứ nội dung nào thì tôi không nhận phản hồi qua thư.
⑮ 状況のいかんによらず、許可を持たない人はこの車好きの クラブ に入れない。
→ Dù với bất cứ hoàn cảnh nào thì những người không có bằng lái thì không thể vào câu lạc bộ yêu thích xe này.
⑯ 返事の結果のいかん を問わず、提出した書類は返しません。
→ Dù với bất cứ kết quả thi nào thì chúng tôi sẽ không trả lại giấy tờ đã nộp.
⑫ 理由にいかんにかからず、みなは会社の会議に欠席すると首になる。
→ Dù với bất cứ lý do nào thì mọi người hễ vắng mặt trong cuộc họp của công ty thì sẽ bị sa thải.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Nếu muốn trở thành nhân viên của công ty này thì cơ hội mọi người là như nhau không phụ thuộc vào thành tích học tập.
⑭ 内容のいかん を問わず、メール で返事を受けません。
→ Dù với bất cứ nội dung nào thì tôi không nhận phản hồi qua thư.
⑮ 状況のいかんによらず、許可を持たない人はこの車好きの クラブ に入れない。
→ Dù với bất cứ hoàn cảnh nào thì những người không có bằng lái thì không thể vào câu lạc bộ yêu thích xe này.
⑯ 返事の結果のいかん を問わず、提出した書類は返しません。
→ Dù với bất cứ kết quả thi nào thì chúng tôi sẽ không trả lại giấy tờ đã nộp.