[Ngữ pháp N1] ~ こそあれ/こそすれ/こそなれ:Chỉ có thể là…/ …Mới đúng / Mặc dù..

bình luận JLPT N1, Ngữ Pháp N1, (5/5)
Cấu trúc

N + こそすれ・こそあれ・こそなれ
Tính từ + で + こそすれ・こそあれ・こそなれ
V ます + こそすれ・こそあれ・こそなれ

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Đi với hình thức X こそあれこそそれ+ Y ない để khẳng định mạnh mẽ rằng sự thật là X, tuyệt nhiên không thể là Y
  • ② Đây là thủ pháp ngôn ngữ sử dụng X là một thứ đối lập với Y, nhằm nhấn mạnh lập luận “không phải là Y”.
  • ③ Ngoài ra, khi Y là cách nói khẳng định thì mang ý nghĩa “thừa nhận một phần X nhưng tuyệt nhiên Y là điều muốn nói/quan tâm/sự thật” (Mặc dù…)
  • ④ Đây là cách nói mang tính văn viết.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① あなたのかたは、皮肉ひにくこそあれけっしてユーモアとはえない。
→ Cách nói ấy của anh chỉ có thể là sự mỉa mai, chứ tuyệt nhiên không thể là câu nói hài hước được.
 
② あなたをうらんでいるですって?感謝かんしゃこそすれわたしがあなたをうら理由りゆうがあるわけがないでしょう。
→ Anh nói tôi ghét anh à? Tôi phải cảm ơn anh mới đúng, vậy làm sao mà lại ghét anh được?
 
③ 政府せいふのその決定けっていは、両国間りょうこくかんあらたな緊張きんちょう火種ひだねになりこそすれ、およそ賢明けんめい選択せんたくとはいがたいものである。
→ Quyết định ấy của Chính phủ chỉ có thể là mồi lửa gây thêm căng thẳng giữa hai nước. Khó có thể cho rằng đó là lựa chọn sáng suốt.
 
④ 白髪しらがはふつう増えこそすれることはない。
→ Tóc bạc thì thông thường chỉ có nhiều lên, chứ không có chuyện giảm.
 
⑤ 予防よぼう健康けんこうのためにこそなれそんになることはけっしてない。
→ Phòng ngừa chỉ có thể tốt cho sức khỏe chứ tuyệt nhiên không gây tổn hại gì.
 
⑥ 職業しょくぎょうには分業ぶんぎょうこそあれ上下じょうげ貴賤きせん区別くべつはない。
→ Nghề nghiệp chỉ có sự phân biệt ngành nghề, không có chuyện trên dưới, sang hèn.
 
⑦ おや将来しょうらい心配しんぱいこそすれ無関心むかんしんおや一人ひとりもいない。
→ Cha mẹ thì chỉ có lo cho tương lai của con cái, không có cha mẹ nào vô tâm với con mình.
 
⑧ くにによって言語げんご文化ぶんかこそすれ人情にんじょうわりはない。
→ Chỉ có sự khác nhau về ngôn ngữ và văn hóa ở mỗi nước, chứ về tính nhân văn là như nhau.
 
⑨ にくこそすれけっして危害きがいくわえたことはない。
→ Hận thì có nhưng tuyệt nhiên tôi không hề làm hại anh ta.
 
⑩ 苦労くろうこそあれ介護かいご仕事しごとはやりがいがある。
→ Mặc dù có vất vả nhưng nghề làm điều dưỡng là công việc rất đáng làm.
 
⑪ かれ日本語にほんごちいさい間違まちがこそあれ、ほとんど完壁かんかべだ。
→ Tiếng Nhật của cậu ta mặc dù có một số lỗi nhỏ, nhưng hầu như là hoàn hảo.

⑫ みな反対はんたいこそあれ賛成さんせいすることはない。
→ Mọi người chỉ có thể là phản đối chứ không tán thành đâu.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ あの商品しょうひん価格かかくがりこそすれがることはけっしてない。
→ Giá cả của mặt hàng đó chỉ có thể tăng lên chứ nhất quyết không giảm đi.

⑭ AくにとBくに戦争せんそう損失そんしつのここそすれ利益りえきることはない。
→ Cuộc chiến tranh giữa nước A và nước B chỉ có thể để lại tổn thất chứ không thu được lợi gì.

⑮ あの本当ほんとう威張いばこそあれ成績せいせきがよくて、いろいろなしょうももらった。
→ Đứa bé đó mặc dù đúng là kiêu ngạo nhưng thành tích tốt và cũng nhận được nhiều giải thường.
Từ khóa: 

kosoare

kosonare

kososure


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm