Cấu trúc
Vる/Vた + そばから
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói diễn tả một hành động gì đó vừa mới xảy ra thì ngay lập tức một hành động đối nghịch lại với hành động đó cũng xảy ra, và điều này lặp đi lặp lại nhiều lần.
- ② Mẫu câu này thường dùng với những sự việc không mong muốn
- ③ Đây là lối nói hơi xưa. Cách nói tương tự có「~はしから」(mang tính văn nói)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 聞いたそばから忘れてしまう。
→ Vừa nghe xong là quên mất ngay.
② 聞いたそばから忘れてしまうなんて、我ながら情けない。
→ Vừa nghe xong đã quên ngay, tôi thật thấy làm xấu hổ.
③ 子どもたちは作るそばから食べてしまうので、作っても作っても追いつかない。
→ Mấy đứa trẻ cứ thấy tôi làm xong là ăn ngay, nên tôi làm bao nhiêu cũng không kịp.
④ 読んだそばから抜けていって何も覚えていない。
→ Vừa đọc xong là chữ nghĩa bay hơi đi mất ngay, không còn nhớ được gì.
⑤ 一杯を飲むそばから、酔っ払う。
→ Tôi vừa uống một ly là say ngay.
⑥ 部長は私と会ったそばから、彼は私に色目を使う。
→ Trưởng phòng cứ vừa nhìn thấy tôi là lập tức nhìn tôi với ánh mắt đầy khêu gợi.
⑦ 庭をきれいに掃くそばから落ち葉が散ってくる。
→ Vừa mới dọn dẹp vườn sạch sẽ xong thì lá lại rụng khắp.
⑧ 小さい子どもは、片付けているそばから、部屋を散らかす。
→ Tôi vừa dọn dẹp xong thì mấy đứa trẻ lại làm tung tóe phòng cả lên.
⑨ 毎日返事を書くそばから次々に新しい メール が来る。
→ Ngày nào cũng cứ vừa mới viết mail trả lời xong thì liên tục có mail mới gửi đến.
⑩ この テキスト は漢字が多くて大変だ。調べたそばから新しい漢字が出てくる。
→ Văn bản này nhiều kanji quá thật là khổ sở. Cứ vừa tra xong một từ thì lại có từ mới.
⑪ 月末になると、払ったそばからまた別の請求書が来る。
→ Cứ đến cuối tháng là vừa trả xong hóa đơn này hóa đơn khác lại tới.
⑫ この木の実は赤くなるそばから、鳥に食べられてしまう。
→ Quả của cây này cứ vừa đỏ một cái là bị chim ăn hết sạch.
⑬ うちの塀は、消すそばから落書きされる。
→ Tường nhà tôi cứ vừa xóa xong là lại bị vẽ bậy.
⑨ 毎日返事を書くそばから次々に新しい メール が来る。
→ Ngày nào cũng cứ vừa mới viết mail trả lời xong thì liên tục có mail mới gửi đến.
⑩ この テキスト は漢字が多くて大変だ。調べたそばから新しい漢字が出てくる。
→ Văn bản này nhiều kanji quá thật là khổ sở. Cứ vừa tra xong một từ thì lại có từ mới.
⑪ 月末になると、払ったそばからまた別の請求書が来る。
→ Cứ đến cuối tháng là vừa trả xong hóa đơn này hóa đơn khác lại tới.
⑫ この木の実は赤くなるそばから、鳥に食べられてしまう。
→ Quả của cây này cứ vừa đỏ một cái là bị chim ăn hết sạch.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Tường nhà tôi cứ vừa xóa xong là lại bị vẽ bậy.
⑭ 祖母は、パソコンの使い方を教えても、教えるそばから忘れてしまう。
→ Bà tôi có chỉ cách sử dụng máy tính cũng vậy thôi, vừa mới chỉ xong thì lại quên ngay
→ Bà tôi có chỉ cách sử dụng máy tính cũng vậy thôi, vừa mới chỉ xong thì lại quên ngay