Cấu trúc
Vる + ともなく/ ともなしに
Nghi vấn từ + (trợ từ) + ともなく
Cấu trúc 1: Vる + ともなく/ ともなしに
Cách sử dụng: Đi với những động từ chỉ hành vi có chủ ý của con người như「見る、話す、言う、考える」v.v. để diễn tả trạng thái những động tác đó diễn ra một cách tự nhiên, không có ý thức, không theo một ý đồ hay mục đích rõ rệt nào.
– Phía trước thường đi chung với những nghi vấn từ như「何、どこ、誰、いつ」v.v.
– Động từ thường được lặp lại trước và sau 「ともなく/ ともなしに」
Có nghĩa là: …Một cách vô thức/ …Một cách bâng quơ/ Cũng không hẳn là…
– Phía trước thường đi chung với những nghi vấn từ như「何、どこ、誰、いつ」v.v.
– Động từ thường được lặp lại trước và sau 「ともなく/ ともなしに」
Có nghĩa là: …Một cách vô thức/ …Một cách bâng quơ/ Cũng không hẳn là…
① テレビ を見るともなく見ていたら、友達が テレビ に出ていてびっくりした。
→ Đang xem ti vi một cách vô thức thì tự nhiên thấy bạn xuất hiện trên ti vi khiến tôi rất ngạc nhiên.
② カーラジオ の音楽聞くともなしに聞いていたら、眠くなってしまった。
→ Cứ để nhạc chạy trên radio của ô tô và nghe một cách vô thức nên thấy buồn ngủ.
③ 見るともなく空を見ていたら、珍しい鳥が見に入った。
→ Nhìn bâng quơ lên trời tự nhiên lại phát hiện ra một con chim hiếm.
④ 見るともなく空を見上げたら、思い白い形をしている雲が動いている。
→ Khi tôi nhìn bâng quơ lên bầu trời thì thấy một đám mây có hình thù thú vị đang trôi.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑤ 祖父はソファに座って、テレビを見るともなく見ている。
→ Ông tôi ngồi trên chiếc sofa, xem tivi một cách bâng quơ.
⑥ 祖母は何を見るともなく、窓の外を眺めている。
→ Bà tôi nhìn ra bên ngoài cửa sổ một cách bâng quơ.
⑦ 彼はただそこに座って、両親の話を聞くともなく、ただ聞いてた。
→ Cậu ta chỉ ngồi đấy, lắng nghe câu chuyện của bố mẹ một cách bâng quơ.
⑧ ラジオを聴くともなしに聞いていたら、いつのまにか眠りについた。
→ Tôi cứ nghe radio một cách bâng quơ, thì chìm vào giấc ngủ lúc nào không biết.
⑨ 朝起きて、何をするともなくしばらくぼんやりしていた。
→ Sáng dậy cứ thong dong chẳng làm gì cả.
⑩ 何を聞くともなしに ラジオ を つけておくのが好きだ。
→ Tôi thích bật radio để yên như vậy và nghe một cách tự nhiên không chủ đích.
⑨ 朝起きて、何をするともなくしばらくぼんやりしていた。
→ Sáng dậy cứ thong dong chẳng làm gì cả.
⑩ 何を聞くともなしに ラジオ を つけておくのが好きだ。
→ Tôi thích bật radio để yên như vậy và nghe một cách tự nhiên không chủ đích.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cấu trúc 2: Nghi vấn từ + (trợ từ) + ともなく
Cách sử dụng: Đi với những nghi vấn từ như「見る、話す、言う、考える」v.v. để diễn tả ý nghĩa “Từ đâu đó/ Lúc nào đó/ Ai đó v.v không thể xác định được rõ ràng.”
– Trong trường hợp sử dụng trợ từ thì thường theo sau ngay nghi vấn từ.
Có nghĩa là: Không rõ là từ đâu, từ lúc nào/ Không biết ai…
– Trong trường hợp sử dụng trợ từ thì thường theo sau ngay nghi vấn từ.
Có nghĩa là: Không rõ là từ đâu, từ lúc nào/ Không biết ai…
① どこからともなく、おいしそうな カレー のにおいがしてくる。
→ Không rõ từ đâu có mùi cà ri tỏa ra có vẻ ngon.
② だれともなく、熊ださんのこと を クマ ちゃんとあだ名で呼び始めた。
→ Không biết ai đã khởi xướng gọi anh Kumada bằng nickname Kuma chan (anh Gấu)
③ いつからともなしに、私は モーツアルト の音楽が好きになった。
→ Chẳng biết từ bao giờ tôi đã thích nhạc của Mozart (Mô-za)
④ 父は日曜日、どこへ行くともなしに一人で出かけた。
→ Ngày chủ nhật, bố tôi đã một mình ra ngoài chẳng biết là đi đâu.
⑤ いつからともなく私は彼を尊敬するようになった。
→ Không biết từ bao giờ tôi đã trở nên ngưỡng mộ anh ấy.
⑥ どこからともなく、沈丁花のいい香りが漂っている。
→ Không rõ là từ đâu phảng phất bay đến mùi hoa thụy hương thơm ngát.
⑦ 明くる朝、旅人はどこへともなく、立ち去って行った。
→ Sáng hôm sau, người lữ khách đã rời đi, không rõ là đi đâu.
⑧ 誰からともなく、拍手が起こり、やがて会場は拍手喝采の渦に包まれた。
→ Không biết là từ ai đã bắt đầu vỗ tay mà chẳng bao lâu sau, cả khán phòng đã tràn ngập những tràng pháo tay giòn giã.
⑨ 生徒たちは夜遅くまで騒いでいたが、いつともなくそれぞれの部屋に戻っていった。
→ Đám học sinh ồn ào đến tận khuya, nhưng không biết từ lúc nào đã lần lượt về phòng mình.
⑩ どこからともなく、子猫の鳴き声が聞こえてくる。
→ Nghe thấy được tiếng mèo con, không rõ từ đâu
→ Nghe thấy được tiếng mèo con, không rõ từ đâu