[Ngữ pháp N1] ~ と思いきや:Cữ ngỡ là… – Cứ tưởng là… – Cứ nghĩ là … nhưng sự thực thì lại khác

bình luận JLPT N1, Ngữ Pháp N1, (5/5)
Đăng ký JLPT online 12/2023
Cấu trúc

Động từ thể ngắn + とおもいきや
Danh từ + とおもいきや
Tính từ い + とおもいきや
Tính từ + とおもいきや

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Đi sau mệnh đề, diễn tả ý “khi dự đoán kết quả như trong mệnh đề đó, thì lại bất ngờ xảy ra kết quả trái lại
  • ② Cũng có trường hợp sử dụng thêm  ngay trước 
  • ③ Đây là cách nói hơi cổ, thường được dùng trong văn viết.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ

① このパソコン、なおったおもいきや、またすぐにこわれてしまった。
→ Cái máy tính xách tay này cứ ngỡ là đã sửa xong ổn rồi thế mà lập tức lại tiếp tục bị hỏng.

② 今場所こんばしょはと横綱よこづな優勝間違ゆうしょうまちがいなしおもいきや三日目みっかめ怪我けが休場きゅうじょうすることになってしまった。
→ Cuộc đấu này cứ ngỡ là võ sĩ mang đẳng cấp Yokozuna chắc chắn sẽ giành chức vô địch, ngờ đâu vào ngày thứ 3 anh ta lại bị thương phải nghỉ đấu.
 
③ 今日きょうあめおもいきや、むしろよくれた一日いちじつだった。
→ Cứ nghĩ hôm nay trời cũng sẽ mưa, ai dè là một ngày rất nắng.
 
⑤ このレストランはやすおもいきや会計かいけい一万円以上いちまんえんいじょうだった!
→ Cứ nghĩ nhà hàng này rẻ, ai ngờ khi tính tiền đến hơn 10 nghìn Yên.
 
⑥ 今年ことしなつ猛暑もうしょつづおもいきや連日れんじつあめ冷害れいがい心配しんぱいさえてきた。
→ Cữ nghĩ mùa hè năm nay sẽ là những ngày nóng bức kéo dài, dè đâu mưa liên tục trong nhiều ngày, đến mức thấy lo là sẽ mất mùa vì lạnh giá.
 
⑦ ちち頑固がんこだから、おとうと希望きぼう反対はんたいするかおもいきやなにわずに賛成さんせいした。
→ Vì ba tôi cố chấp, nên cứ tưởng sẽ phản đối nguyện vọng của thằng em trai, không ngờ ông đã đồng ý mà không nói gì.
 
⑧ 昼間ひるまだから絶対込ぜったいこんでいるおもいきや一人ひとりもいなかった。
→ Cứ nghĩ là vì buổi trưa nên nhất định sẽ đông, ai ngờ đã không có một ai.
 
⑨ これで一軒落着いっけんらくちゃくおもいきやおもいがけない反対意見はんたいいけんで、このけん次回じかい会議かいぎされることになった。
→ Cứ tưởng là đến đây thì sẽ tạm ổn một chuyện, ngờ đâu có ý kiến một chuyện, ngờ đâu có ý kiến phản đối, khiến chuyện này đành gác lại kì họp lần sau

⑩ 試験問題しけんもんだい簡単かんたんだったので、満点まんてんれておもいきや名前なまえくの をわすれて 0てんにされてしまった。
→ Vì câu hỏi trong đề thi dễ nên tôi cứ nghĩ là sẽ đạt điểm tuyệt đối nhưng vì quên ghi tên nên đã bị điểm 0.

⑪ やっと道路工事どうろこうじったので、これからはしずかになるだろうおもいきやべつ工事こうじはじまった。
→ Cuối cùng thì công trình làm đường cũng kết thúc, cứ nghĩ là từ giờ sẽ được yên tĩnh, nhưng công trình khác lại bắt đầu.

⑫ 彼女かのじょのおかあさんだから、きっとしずかなひとおもいきや、とてもにぎやかなひとだった。
→ Vì là mẹ của cô ấy nên tôi cứ nghĩ bà là một người điềm tĩnh nhưng hóa ra lại là người rất ồn ào.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ お酒好さけずきの松本まつもとさんはあまいものなんかきじゃないおもいきや、ケーキ をみっつもべた。
→ Cứ nghĩ là người thích uống rượu như anh Matsumoto sẽ không thích đồ ngọt nhưng mà anh ấy đã ăn hết 3 cái bánh kem rồi.

⑭ あの弱小じゃくしょうチーム、1回戦かいせんけるおもいきや決勝戦けっしょうせんまですすんだ。
→ Cứ nghĩ là đội yếu đó sẽ thua ngay trận đầu nhưng không ngờ đã tiến đến trận chung kết.

⑮ 今日きょう一日中いちにちじゅうれるおもいきや午後ごごからざあざありになった。
→ Cứ nghĩ là cả ngày trời sẽ nắng nhưng đến chiều thì đã mưa rào rào.
Từ khóa: 

toomoikiya


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm