[Ngữ pháp N1] ~ なしに/なしには/なしでは:Mà không…/ Không có…, thì không thể …

bình luận JLPT N1, Ngữ Pháp N1, (5/5)
Cấu trúc

Danh từ + なしに/なしには/なしでは
Vること + なしに/なしには/なしでは

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Được sử dụng để diễn tả rằng làm một việc gì, mà không có, hoặc không thực hiện hành động, động tác nào đó thì không thể
  • ② Thường được sử dụng trong ngữ cảnh “không làm sẵn trước một việc mà lẽ ra phải làm, khi tiến hành một việc gì khác
  • ③ Cũng có trường hợpなんđi kèm phía trước, cộng với trợ từđể trở thành hình thứcなんの + N + もなしにđể nhấn mạnh hơn.
  • ④ Đây là cách nói mang tính văn viết, trong văn nói sử dụng~しないで
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ

① 資金しきん確保かくほすることなしにはどんな計画けいかく実行じっこうできない。
→ Nếu không có sự bảo đảm về vốn thì kế hoạch nào cũng không thể triển khai được.

② 全員ぜんいん協力きょうりょくしには成功せいこう覚束おぼつかない。
→ Không có sự hợp hợp tác của mọi người thì khó mà thành công được.

③ 祖母そぼはもう高齢こうれいで、まわりのひとたちのたすなしではらせない。
→ Bà tôi đã cao tuổi nên không thể sống thiếu sự giúp đỡ của những người xung quanh.

③ あのころのことはなみだなしにかたることはできない。
→ Câu chuyện thời đó không thể kể mà không rơi nước mắt.

④ このやまふゆ届出とどけでなしには登山とざんしてはいけないことになっている。
→ Theo quy định, ngọn núi này vào mùa đông, phải đăng ký trước thì mới leo được.

⑤ ことわしに外泊がいはくしたために、りょう規則きそく一週間いちしゅうかんロビーの掃除そうじをさせられた。
→ Vì tôi đã ngủ lại bên ngoài mà không xin phép nên theo quy định của ký túc xá, tôi phải quét dọn hành lang một tuần.
 
⑥ 田原たはらさんはいそがしいひとだから、約束やくそくなしにはひとったりしないでしょう。
→ Anh Tahara là một người bận rộn nên chắc anh ấy không gặp ai mà không hẹn trước.
 
➆ 研究会けんきゅうかいでは、前置まえおしにいきなり本題ほんだいはいらないように、みなにわかりやすい発表はっぴょうこころがけてください。
→ Trong hội thảo, hãy chú ý phát biểu sao cho mọi người dễ hiểu, đừng có chưa nhập đề mà đã vào ngay phần nội dung chính nhé!
 
⑧ 今度こんど事務所じむしょたアルバイトの高校生こうこうせいはいいなのだが、いつも挨拶あいさつなしにかえるので、いつかえったかからなくてこまる。
→ Cậu học sinh trung học đến làm thêm ở văn phòng lần này rất ngoan, nhưng tôi cũng kẹt vì cậu tta thường về mà không chào hỏi gì cả, nên không biết là về lúc nào.
 
⑨ 先生方せんせいがた先輩せんぱいのご指導しどうなしには、この論文ろんぶんげることができなかっただろう。
→ Không có sự hướng dẫn của các thầy cô và các anh chị đi trước thì có lẽ tôi đã không thể hoàn thành được bài luận văn này.
 
⑩ 現代社会げんだいしゃかいでは、インターネットしには生活せいかつたないとっても過言かごんではない。
→ Cũng không quá lời khi cho rằng, xã hội ngày nay cuộc sống khó vận hành được nếu thiếu internet.
 
⑪ このことにかんして、調査ちょうさすることしにはなに発言はつげんできない。
→ Liên quan đến việc này, tôi không thể phát ngôn được điều gì không điều tra.
 
⑫ かれなん連絡れんらくもなしに突然訪とつぜんたずねてきて、きん無心むしんをした。
→ Hoàn toàn không liên lạc trước, nó đột nhiên đến thăm rồi hỏi xin tiền.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Từ khóa: 

nashini

nashiniwa

nashidewa


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm