Cấu trúc
Vる + なり
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói diễn tả một hành động vừa mới xảy ra thì liền ngay sau đó một hành động khác cũng xảy ra
- ② Hành động sau thường là ngoài dự đoán của người nói
- ③ Vì là diễn tả hành động bất ngờ, không tiên liệu trước nên vế sau không đi với những từ thể hiện ý chí, ý hướng hoặc mệnh lệnh, cấm đoán, nguyện vọng (よう、つもり、てください、しなさい、するな) v.v.
- ④ Chủ ngữ của câu thường là ngôi thứ ba. Hành động trước và sau đều có cùng một chủ thể hành động (chủ ngữ là một người)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 彼はコーヒー を一口飲むなり、吐き出してしまった。
→ Anh ta vừa mới uống một ngụm cà phê thì đã nôn ra ngay.
② 課長は部屋に入ってくるなり、大声でどなった。
→ Trưởng phòng vừa mới bước vào phòng đã quát ầm lên.
③ 田中さんは携帯電話を切るなり、私を呼びつけた。
→ Anh Tanaka vừa mới gọi điện thoại xong đã cho gọi tôi vào ngay.
④ 彼は夕飯を食べるなり、寝てしまった。
→ Anh ta vừa ăn tối xong đã lăn ra ngủ mất.
⑤ 知らせを聞くなり ショック で彼は座り込んでしまった。
→ Vừa nghe thông báo xong, sốc quá, anh ta đã ngồi phịch xuống.
→ Anh ta vừa mới uống một ngụm cà phê thì đã nôn ra ngay.
② 課長は部屋に入ってくるなり、大声でどなった。
→ Trưởng phòng vừa mới bước vào phòng đã quát ầm lên.
③ 田中さんは携帯電話を切るなり、私を呼びつけた。
→ Anh Tanaka vừa mới gọi điện thoại xong đã cho gọi tôi vào ngay.
④ 彼は夕飯を食べるなり、寝てしまった。
→ Anh ta vừa ăn tối xong đã lăn ra ngủ mất.
⑤ 知らせを聞くなり ショック で彼は座り込んでしまった。
→ Vừa nghe thông báo xong, sốc quá, anh ta đã ngồi phịch xuống.
⑥ 家に帰るなり自分の部屋に閉じこもって出てこない。
→ Về tới nhà là nó rút ngay vào trong phòng mình, không ra ngoài nửa bước.
⑦ あの子は母の顔を見るなり、ワッと泣き出した。
→ Đứa bé đứa vừa nhìn thấy mặt mẹ nó thì bật khóc oa oa.
⑧ 立ち上がるなりめまいがして倒れそうになった。
→ Vừa mới đứng lên tôi đã cảm thấy chóng mặt, suýt ngã.
⑨ 花子は私に会うなり、泣き出した。
→ Hanako vừa vừa tôi thì bật khóc.
⑩ 彼女は合格者リストに自分の名前を発見するなり、飛び上がって大声を上げた。
→ Cô ấ vừa thấy tên mình trong danh sách đậu thì nhảy cẩng lên và hét to.
⑪ その日はとても暑かった。海に辿り着くや、彼は靴を脱ぐなり海に跳び入った。
→ Hôm ấy trời rất nóng. Khi đến biển, anh ta vừa cởi giầy ra đã nhảy ngay xuống biển.
⑫ 会うなり金を貸してくれなどと言うので驚いた。
→ Vừa mới gặp mặt thì nó đã hỏi mượn tiền nên khiến tôi rất bất ngờ.
⑬ 木村はそのニュースを聞くなり、家を飛び出していった。
→ Kimura vừa mới đọc tờ báo đó xong thì đã vội lao ra khỏi nhà.
→ Kimura vừa mới đọc tờ báo đó xong thì đã vội lao ra khỏi nhà.
⑭ 社長は会議室に入ってくるなり、大声で怒鳴った。
→ Giám đốc vừa bước vào phòng họp đã hét lớn lên.
⑮ 彼はその写真を一目見るなり、何も言わずに部屋を去っていった。
→ Ông ấy vừa xem qua tấm hình đó thì không nói gì và rời khỏi phòng.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
1. Dạng sử dụng: Vた + なり: Sau khi…vẫn..
Cách sử dụng: Diễn tả sau khi một sự việc xảy ra, thông thường người ta sẽ nghĩ rằng một sự việc khác sẽ kế tiếp xảy ra, nhưng trên thực tế đã không xảy ra
- Đây là cách nói hơi cổ. Có thể sử dụng thay cho cách nói「Vたまま」
Có nghĩa là: Sau khi…vẫn..
- Đây là cách nói hơi cổ. Có thể sử dụng thay cho cách nói「Vたまま」
Có nghĩa là: Sau khi…vẫn..
Ví dụ:
① 家を出たなり一ヶ月も帰ってこなかった。
→ Nó bỏ nhà đi, cả tháng vẫn không trở về.
② お辞儀をしたなり何も言わずに部屋を出て行った。
→ Sau khi cúi đầu chào, nó liền lặng lẽ đi ra khỏi phòng.
③ 住民の反対にあって、工事は中断されたなり、解決の目処もついてない。
→ Gặp phản đối của cư dân địa phương, việc thi công bị gián đoạn giữa chừng, đến nay vẫn chưa có hướng giải quyết.
2.Dạng sử dụng: N/V + なり : Chẳng hạn…
Cách sử dụng: Có thể đi sau nhiều thành phần, chẳng hạn như danh từ hoặc động từ. Dùng để nêu lên một sự vật nào đó trong số nhiều sự vật, lấy nó làm ví dụ
- Đây là một dạng của「~や~なり」
Có nghĩa là: Chẳng hạn…
- Đây là một dạng của「~や~なり」
Có nghĩa là: Chẳng hạn…
Ví dụ
① 何かお飲み物なりお持ちしましょうか。
→ Để tôi mang thức uống này kia tới cho anh nhé?
② そんなに忙しいんだったら、友達になり手伝ってもらったいいのに。
→ Nếu bận thế, sao anh không nhờ bạn bè chẳng hạn giúp đỡ.
③ そんなに心配なら、先生に相談するなりしてみてはどうですか。
→ Nếu lo lắng như tehes, anh nên thử hỏi ý kiến thầy giáo xem sao.
④ 壁に絵を飾るなりしたら、もっと落ち着くと思いますよ。
→ Nếu trang trí tranh trên tường chẳng hạn, có lẽ sẽ thấy bình thản hơn.