Cấu trúc
N1 (trợ từ) + なり + N2 (trợ từ) + なり
Vる + なり + Vる + なり
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Cấu trúc 『A なり B なり』có nghĩa là A cũng được mà B cũng được (hoặc cái nào cũng được). Được sử dụng để nêu lên các ví dụ mà người nói chợt nghĩ tới. A và B phải là những từ/ cụm từ cùng một nhóm nghĩa (có liên quan đến nhau)
- ② Nói cách khác, đây là cách nói dùng để nêu lên hai vật thuộc cùng một nhóm, để lựa chọn cái nào đó trong hai cái. Ngoài ra cũng hàm ý rằng không phải chỉ có hai cái đó, mà có thể còn những cái khác hoặc lựa chọn khác
- ③ Vế sau 『A なり B なり』sẽ là ý kiến, quan điểm, nguyện vọng của người nói.
- ④ Sử dụng nhiều trong những trường hợp như đề xuất, cho lời khuyên hoặc nhắc nhở…
- ⑤ Không dùng thì quá khứ trong mẫu câu này.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① フォーなりバインミーなり、何か食べて学校に行きなさい。
→ Hãy ăn phở hay bánh gì gì đó rồi đi học đi.
② 彼の父親なり母親なりに相談しなければならないだろう。
→ Có lẽ phải thảo luận với cha hoặc mẹ anh ấy.
③ 電話なり メール なり知らせる方法はあるはずですよ。
→ Gọi điện hay gửi email cũng được, kiểu gì chả có cách thông báo.
④ この魚、僕が釣ったんだ。焼くなり煮るなりして食べてみて。
→ Con cá này là do tôi câu được đấy. Nướng hay ninh cũng được, làm để ăn thử xem sao.
③ 電話なり メール なり知らせる方法はあるはずですよ。
→ Gọi điện hay gửi email cũng được, kiểu gì chả có cách thông báo.
④ この魚、僕が釣ったんだ。焼くなり煮るなりして食べてみて。
→ Con cá này là do tôi câu được đấy. Nướng hay ninh cũng được, làm để ăn thử xem sao.
⑤ 目が悪いから、眼鏡なりコンタクトなりすればいいのに。
→ Nếu mắt kém thì hãy đeo mắt kính hoặc contact lens (kính sát tròng) đi chứ.
⑥ 電話なりメールなりで、早く連絡してくれれば良かったのに。
→ Nếu sớm liên lạc cho tôi, bằng điện thoại hoặc email, là được rồi.
⑦ お手伝いできることはいたしますよ。私になり兄になり言ってください。
→ Có thể giúp được gì thì chúng tôi sẽ làm. Cứ nói với tôi hay anh tôi cũng được nhé.
⑧ 言葉の意味がわからなかったらわからないままにしないで、辞書で調べるなり インターネット で探してみるなりしてみたらどうですか。
→ Nếu không hiểu nghĩa của từ thì đừng có để yên như vậy, tra từ điển hay tìm trên internet cũng được, sao không thử làm gì đó đi?
⑦ お手伝いできることはいたしますよ。私になり兄になり言ってください。
→ Có thể giúp được gì thì chúng tôi sẽ làm. Cứ nói với tôi hay anh tôi cũng được nhé.
⑧ 言葉の意味がわからなかったらわからないままにしないで、辞書で調べるなり インターネット で探してみるなりしてみたらどうですか。
→ Nếu không hiểu nghĩa của từ thì đừng có để yên như vậy, tra từ điển hay tìm trên internet cũng được, sao không thử làm gì đó đi?
⑨ ホーチミンなりハノイなり、好きなところで生活すればいい。
→ Nên sống ở nơi nào mình thích, có thể là Hồ Chí Minh, hoặc Hà Nội.
⑩ 今日は俺のおごりだから、牛丼なりカレーなり、好きに注文していいよ。
→ Hôm nay tớ bao nên các cậu cứ gọi tùy thích nhé, Gyudon (cơm thịt bò) hay cơm cà ri gì cũng được.
⑪ 叱るなり誉めるなり、はっきりとした態度をとらなければだめだ。
→ Phải biểu lộ thái độ rõ ràng, hoặc là la rầy hoặc là khen ngợi.
⑫ 休みの日ぐらい、仕事のことは忘れて、映画を見るなり、買い物をするなり、好きなことをして息抜きすれば?
→ Những ngày nghỉ thì phải quên công việc đi, xem phim hay đi mua sắm gì đó, hãy nghỉ ngơi, làm những gì mình thích xem sao.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ 分からないときには、辞書で調べるなり、私に聞くなりしてください。
→ Nếu không hiểu thì hãy tra từ điển, hoặc là hỏi tôi gì đó.
⑭ 昼休みは 40分しかないんだから、おにぎりなり サンドイッチ なり何か買って早く食べたほうがいい。
→ Nghỉ trưa chỉ có 40 phút nên onigiri cũng được, bánh sandwich cũng được, mua tạm cái gì đó ăn nhanh được thì tốt hơn đấy.
⑭ 昼休みは 40分しかないんだから、おにぎりなり サンドイッチ なり何か買って早く食べたほうがいい。
→ Nghỉ trưa chỉ có 40 phút nên onigiri cũng được, bánh sandwich cũng được, mua tạm cái gì đó ăn nhanh được thì tốt hơn đấy.
⑮ そんなに一人暮らししたいなら、外国へなりどこへなり、行きたいところに行けばいいだろう。
→ Nếu thích sống một mình như thế, vậy thì hãy đi đến nơi mình thích, như đi nước ngooài, hoặc đi đâu đó.
⑯ 食品の安全基準を見直すなり何なりして、より安全に暮らせるように考えてほしい。
→ Tôi muốn chính phủ phải xem xét để đảm bảo cuộc sống được an toàn hơn, như xem xét lại tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, hoặc làm gì đó.
⑰ 熱があるなら、水をたくさん飲むなり、何なりすればよかったのに。
→ Nếu sốt vậy mà không uống nhiều nước hoặc làm gì đó.