[Ngữ pháp N1] ~ なり ~ なり: …Hoặc là…hoặc là…/ …Hay…cũng được/ …Cũng được, …cũng được

bình luận JLPT N1, Ngữ Pháp N1, (5/5)
Cấu trúc

N1 (trợ từ) + なり + N2 (trợ từ) + なり
Vる + なり + Vる + なり

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Cấu trúc A なり B なりcó nghĩa là A cũng được mà B cũng được (hoặc cái nào cũng được). Được sử dụng để nêu lên các ví dụ mà người nói chợt nghĩ tới. A và B phải là những từ/ cụm từ cùng một nhóm nghĩa (có liên quan đến nhau)
  • ② Nói cách khác, đây là cách nói dùng để nêu lên hai vật thuộc cùng một nhóm, để lựa chọn cái nào đó trong hai cái. Ngoài ra cũng hàm ý rằng không phải chỉ có hai cái đó, mà có thể còn những cái khác hoặc lựa chọn khác
  • ③ Vế sau A なり B なりsẽ là ý kiến, quan điểm, nguyện vọng của người nói. 
  • ④ Sử dụng nhiều trong những trường hợp như đề xuất, cho lời khuyên hoặc nhắc nhở…
  • ⑤ Không dùng thì quá khứ trong mẫu câu này.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ

① フォーなりバインミーなりなにべて学校がっこうきなさい。
→ Hãy ăn phở hay bánh gì gì đó rồi đi học đi.

② かれ父親ちちおやなり母親ははおやなり相談そうだんしなければならないだろう。
→ Có lẽ phải thảo luận với cha hoặc mẹ anh ấy.

③ 電話でんわなり メール なりらせる方法ほうほうはあるはずですよ。
→ Gọi điện hay gửi email cũng được, kiểu gì chả có cách thông báo.

④ このさかなぼくったんだ。なりなりしてべてみて。
→ Con cá này là do tôi câu được đấy. Nướng hay ninh cũng được, làm để ăn thử xem sao.
 
⑤ わるいから、眼鏡がんきょうなりコンタクトなりすればいいのに。
→ Nếu mắt kém thì hãy đeo mắt kính hoặc contact lens (kính sát tròng) đi chứ.
 
⑥ 電話でんわなりメールなりで、はや連絡れんらくしてくれればかったのに。
→ Nếu sớm liên lạc cho tôi, bằng điện thoại hoặc email, là được rồi.

⑦ お手伝てつだいできることはいたしますよ。わたしなりあになりいっってください。
→ Có thể giúp được gì thì chúng tôi sẽ làm. Cứ nói với tôi hay anh tôi cũng được nhé.

⑧ 言葉ことば意味いみがわからなかったらわからないままにしないで、辞書じしょ調しらべるなり インターネット でさがしてみるなりしてみたらどうですか。
→ Nếu không hiểu nghĩa của từ thì đừng có để yên như vậy, tra từ điển hay tìm trên internet cũng được, sao không thử làm gì đó đi?
 
⑨ ホーチミンなりハノイなりきなところで生活せいかつすればいい。
→ Nên sống ở nơi nào mình thích, có thể là Hồ Chí Minh, hoặc Hà Nội.
 
⑩ 今日きょうおれのおごりだから、牛丼ぎゅうどんなりカレーなりきに注文ちゅうもんしていいよ。
→ Hôm nay tớ bao nên các cậu cứ gọi tùy thích nhé, Gyudon (cơm thịt bò) hay cơm cà ri gì cũng được.
 
⑪ しかなりめるなり、はっきりとした態度たいどをとらなければだめだ。
→ Phải biểu lộ thái độ rõ ràng, hoặc là la rầy hoặc là khen ngợi.
 
⑫ やすみのぐらい、仕事しごとのことはわすれて、映画えいがなりものをするなりきなことをして息抜いきぬきすれば?
→ Những ngày nghỉ thì phải quên công việc đi, xem phim hay đi mua sắm gì đó, hãy nghỉ ngơi, làm những gì mình thích xem sao.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ からないときには、辞書じしょ調しらべるなりわたしなりしてください。
→ Nếu không hiểu thì hãy tra từ điển, hoặc là hỏi tôi gì đó.

⑭ 昼休ひるやすみは 40ふんしかないんだから、おにぎりなり サンドイッチ なりなにってはやべたほうがいい。
→ Nghỉ trưa chỉ có 40 phút nên onigiri cũng được, bánh sandwich cũng được, mua tạm cái gì đó ăn nhanh được thì tốt hơn đấy.
 
⑮ そんなに一人暮ひとりぐららししたいなら、外国がいこくなりどこへなりきたいところにけばいいだろう。
→ Nếu thích sống một mình như thế, vậy thì hãy đi đến nơi mình thích, như đi nước ngooài, hoặc đi đâu đó.
 
⑯ 食品しょくひん安全基準あんぜんきじゅん見直みなおなりなんなりして、より安全あんぜんらせるようにかんがえてほしい。
→ Tôi muốn chính phủ phải xem xét để đảm bảo cuộc sống được an toàn hơn, như xem xét lại tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, hoặc làm gì đó.
 
⑰ ねつがあるなら、みずをたくさんなりなんなりすればよかったのに。
→ Nếu sốt vậy mà không uống nhiều nước hoặc làm gì đó.
Từ khóa: 

nari nari


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm