Cấu trúc
Danh từ +をおいて
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Được sử dụng để diễn tả ý “Ngoài người/ vật được nói đến trong danh từ thì không có ai/ vật gì có thể được đánh giá cùng mức độ hay chất lượng (không có gì có thể hơn)“
- ② Phần lớn được sử dụng để đánh giá cao ai đó, nhấn mạnh ý những người khác không thể so sánh được.
- ③ Vế sau hầu hết là đi với dạng phủ định, và rất thường gặp dạng「他にいない」
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 都市計画について相談するなら、彼をおいて他にはいないだろう。
→ Nếu nói chuyện thảo luận về quy hoạch đô thị, có lẽ không có ai khác ngoài ông ta.
② 田中さんをおいて、この仕事を任せられる人間は他にいないだろう。
→ Ngoài anh Tanaka ra, hẳn người có thể giao phó được công việc này chắc không còn ai.
③ 日本で世界的な平和会議を行うなら、広島か長崎を おいてほかに候補地は考えられない。
→ Nếu mà tổ chức hội nghị hòa bình thế giới ở Nhật thì ngoài Hiroshima và Nagasaki ra, không thể nghĩ đến khu vực ứng cử nào khác.
③ 日本で世界的な平和会議を行うなら、広島か長崎を おいてほかに候補地は考えられない。
→ Nếu mà tổ chức hội nghị hòa bình thế giới ở Nhật thì ngoài Hiroshima và Nagasaki ra, không thể nghĩ đến khu vực ứng cử nào khác.
④ この件に関しては彼をおいて適任者はいない。
→ Liên quan đến vụ này thì không có ai thích hợp ngoại trừ cậu ấy.
⑤ あなたを措いて適任者は他にない。
→ Không có người nào phù hợp ngoại trừ cậu ra.
⑥ この仕事ができる人は、あなたをおいて他にいないと思います。
→ Tôi nghĩ là người có thể làm công việc này thì chỉ có cậu, không còn ai khác.
⑦ この素晴らしい夜景を一緒に見る人は、君をおいてほかにいないと思っていたんだ。
→ Em là người duy nhất mà anh muốn cùng ngắm quang cảnh ban đêm tuyệt đẹp này.
⑦ こんな大変な仕事を引き受ける人は、彼をおいて他に誰もいないだろう。
→ Người mà chịu nhận công việc cực khổ thế này hẳn chỉ có anh ta chứ không còn ai khác.
⑧ 今、こんな素晴らしい色使いの染色ができる人は、彼を おいてほかにいない。
→ Hiện nay, người có thể sử dụng màu nhuộm tuyệt vời như thế này ngoài anh ấy ra không còn ai khác/ Ngoài anh ấy ra, không còn ai có thể sử dụng màu nhuộm tuyệt vời như thế này.
⑨ 毎年夏にはこの ホテル に来ている。心からくつろげる場所はここ を おいてほかにない。
→ Hè năm nào tôi cũng đến khách sạn này. Không có nơi nào có thể giúp thư giãn như ở đây.
⑩ 私が将来やりたい仕事は、教師を おいてほかに考えられない。
→ Nói về công việc tôi muốn làm trong tương lai thì ngoài việc dạy học ra, tôi không thể nghĩ đến việc gì khác.
⑧ 今、こんな素晴らしい色使いの染色ができる人は、彼を おいてほかにいない。
→ Hiện nay, người có thể sử dụng màu nhuộm tuyệt vời như thế này ngoài anh ấy ra không còn ai khác/ Ngoài anh ấy ra, không còn ai có thể sử dụng màu nhuộm tuyệt vời như thế này.
⑨ 毎年夏にはこの ホテル に来ている。心からくつろげる場所はここ を おいてほかにない。
→ Hè năm nào tôi cũng đến khách sạn này. Không có nơi nào có thể giúp thư giãn như ở đây.
⑩ 私が将来やりたい仕事は、教師を おいてほかに考えられない。
→ Nói về công việc tôi muốn làm trong tương lai thì ngoài việc dạy học ra, tôi không thể nghĩ đến việc gì khác.
⑪ マスメディアの社会への影響について研究したいのなら、この大学をおいて他にはない。
→ Nếu muốn nghiên cứu về ảnh hưởng của các phương tiện truyền thông đại chúng đến xã hội thì không có nơi nào khác ngoài trường đại học này.
⑫ 次の大統領にふさわしい人物は、彼をおいて、ほかにはいないだろう。
→ Nhân vật phù hợp với Tổng thống nhiệm kỳ tới hẳn là chỉ có ông ta.
⑬ もし万一母が倒れたら、何をおいてもすぐに病院に駆けつけなければならない。
→ Nếu lỡ mẹ có ngã bệnh, thì bằng mọi giá tôi phải chạy ngay đến bệnh viện.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
* 何をおいても là cách nói mang tính thành ngữ, có nghĩa là “dù gặp một tình huống như thế nào đi nữa”