Cấu trúc
Danh từ + をもって/もちまして
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dạng sử dụng : 「Nをもって」Được sử dụng để diễn tả ý “Thực hiện việc gì đó bằng, hoặc lấy gì đó làm…”
- ② Dạng sử dụng「をもって/ をもちまして」Được sử dụng để “Thông báo về một thời gian hoặc tình hình, rồi tuyên bố kết thúc (một cuộc họp, chẳng hạn) tại đó”
Cùng Tiếng Nhật Đơn Giản tìm hiểu hai 2 cách sử dụng và ở phía dưới nhé.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Dạng sử dụng: Nをもって
Cách sử dụng: Được sử dụng để diễn tả ý “thực hiện việc gì đó bằng, hoặc lấy gì đó làm…”
– Trong văn nói, được sử dụng trong những ngữ cảnh trang trọng, như cuộc họp, hội nghị…
– Trong văn viết, đây cũng là cách nói trang trọng, được sử dụng trong các văn bản, giấy tờ.
– Thường sử dụng chung với những câu mang ý nghĩa「~とみなす」(xem như là…)
Có nghĩa là: Lấy…làm… – Bằng…
– Trong văn nói, được sử dụng trong những ngữ cảnh trang trọng, như cuộc họp, hội nghị…
– Trong văn viết, đây cũng là cách nói trang trọng, được sử dụng trong các văn bản, giấy tờ.
– Thường sử dụng chung với những câu mang ý nghĩa「~とみなす」(xem như là…)
Có nghĩa là: Lấy…làm… – Bằng…
Ví dụ
① このレポートをもって、結果報告とする。
→ Tôi sẽ lấy bản báo cáo này làm báo cáo kết quả.
② 敬意をもって彼に接していきたい。
→ Tôi muốn tiếp xúc với ông ta bằng sự tôn trọng.
③ 当選者の発表は商品の発送をもってかえさせていただきます。
→ Cho phép chúng tôi công bố người trúng giải bằng việc gửi sản phẩm đến nhà.
④ 誠意を以て交渉に当たることにしましょう。
→ Chúng ta hãy tiến hành đàm phán bằng thành ý.
⑤ 結果は一週間後に書面をもってお知らせします。
→ Kết quả sẽ được chúng tôi thông báo qua thư gửi.
⑥ 重要議案は出席者の3分の2以上の賛成をもって承認されます。
→ Những đề xuất quan trọng sẽ được thông qua nếu đạt được sự tán thành của trên 2/3 số người tham dự.
⑦ この書類をもって、証明書とみなす。
→ Tôi sẽ xem giấy tờ này như là giấy chứng minh.
⑧「毒を以て毒を制す」というのは、悪を倒すために、別の悪を利用することだ。
→ Câu “Dĩ độc trị độc” có nghĩa là lấy độc này trể trị độc khác.
⑨ これをもって、挨拶とさせていただきます。
→ Tôi xin phép dùng bài phát biểu này làm lời chào.
⑩ 相続問題は当事者の協議を以て、解決することが望ましい。
→ Vấn đề thừa kế nên được giải quyết thông qua sự trao đổi giữa các bên liên quan.
⑪ 体の不自由な彼は人一倍の努力をもって金メダルを手にすることができた。
→ Một người bị khuyết tật như anh ấy bằng sự nỗ lực gấp đôi người thường, đã có được trong tay chiếc huy chương vàng.
⑫ 今回のアルバイトを通して、わたしはこの仕事の厳しさを身をもって経験した。
→ Thông qua việc làm thêm lần này, bản thân tôi đã có được trải nghiệm về sự vất vả của công việc này.
⑬ 本日の採用試験の結果は後日書面を もってご連絡いたします。
→ Sau này chúng tôi sẽ thông báo kết quả cuộc thi tuyển dụng hôm nay bằng văn bản.
⑭ 何をもって人の価値を評価するかは難しい問題だ。
→ Việc sử dụng phương pháp nào để đánh giá giá trị của con người là vấn đề vô cùng nan giải.
⑮ 最新の医療技術を もってすれば、人はさらに寿命に延 ばせるだろう。
→ Với kĩ thuật y học tiên tiến nhất thì khả năng sẽ kéo dài được tuổi thọ của con người.
⑯ 森田さんは人一倍 の努力を もって病気を克服したのである。
→ Anh Morita đã vượt qua được bệnh tật nhờ nỗ lực gấp đôi người khác.
⑰ 彼の実力を もってすれば、成功は間違いないだろう。
→ Nếu mà bằng thực lực của anh ta, chắc chắn anh ta sẽ thành công
⑬ 本日の採用試験の結果は後日書面を もってご連絡いたします。
→ Sau này chúng tôi sẽ thông báo kết quả cuộc thi tuyển dụng hôm nay bằng văn bản.
⑭ 何をもって人の価値を評価するかは難しい問題だ。
→ Việc sử dụng phương pháp nào để đánh giá giá trị của con người là vấn đề vô cùng nan giải.
⑮ 最新の医療技術を もってすれば、人はさらに寿命に延 ばせるだろう。
→ Với kĩ thuật y học tiên tiến nhất thì khả năng sẽ kéo dài được tuổi thọ của con người.
⑯ 森田さんは人一倍 の努力を もって病気を克服したのである。
→ Anh Morita đã vượt qua được bệnh tật nhờ nỗ lực gấp đôi người khác.
⑰ 彼の実力を もってすれば、成功は間違いないだろう。
→ Nếu mà bằng thực lực của anh ta, chắc chắn anh ta sẽ thành công
※ Lưu ý: không sử dụng để miêu tả biện pháp, cách thức cho những việc thông thường như “đi học bằng xe đạp”, “liên lạc bằng điện thoại”.v.v. (khi đó phải sử dụng で)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Dạng sử dụng: Nをもって/ もちまして
Cách sử dụng: Được sử dụng để “Thông báo về một thời gian hoặc tình hình, rồi tuyên bố kết thúc (một cuộc họp, chẳng hạn) tại đó” hoặc “Thông báo mốc thời gian kết thúc một sự kiện nào đó”
– Chỉ được sử dụng trong những trường hợp chào hỏi trang trọng, thông báo v.v. không sử dụng trong hội thoại thân mật, các sự việc xảy ra hàng ngày.
– 「をもちまして」là cách nói trang trọng hơn「をもって」
Có nghĩa là: Từ… – Tại… (thời điểm)
– Chỉ được sử dụng trong những trường hợp chào hỏi trang trọng, thông báo v.v. không sử dụng trong hội thoại thân mật, các sự việc xảy ra hàng ngày.
– 「をもちまして」là cách nói trang trọng hơn「をもって」
Có nghĩa là: Từ… – Tại… (thời điểm)
Ví dụ
① 本日をもちまして、当劇場は閉館いたします。
→ Hết hôm nay, rạp hát chúng tôi xin phép được đóng cửa.
② 当店は本日をもって閉店いたします。長らくのご愛顧、誠にありがとうございました。
→ Cửa hàng chúng tôi xin phép đóng của kể từ hôm nay. Xin chân thành cảm ơn quý khách đã ủng hộ trong suốt thời gian qua.
③ 第23回卒業式は、これをもちまして、終了いたします。
→ Lễ tốt nghiệp lần thứ 23 xin được kết thúc tại đây.
④ ただ今をもちまして受け付けは締め切らせていただきます。
→ Từ thời điểm này, chúng tôi xin được phép ngưng tiếp nhận đăng ký.
④ 以上をもちまして、わたくしのスピーチを終わらせていただきます。
→ Tôi xin được phép kết thúc bài phát biểu của mình tại đây
→ Tôi xin được phép kết thúc bài phát biểu của mình tại đây
⑤ 当店は8時をもちまして、閉店させていただきます。
→ Từ 7 giờ, cửa hàng chúng tôi xin được phép đóng cửa.
⑥ 木村健介殿。4月1日をもって、第2都市計画部勤務を命じる。
→ Anh Kimura Kensuke, sẽ làm việc tại Phòng Quy hoạch Đô thị số 2 kể từ ngày 1 tháng 4.
⑦ これをもちまして、閉会とさせていただきます。
→ Tôi xin được phép kết thúc cuộc họp tại đây.
⑧ 2月20日を もって、願書受け付けを締め切ります。遅れないように出してください。
→ Hết ngày 20 tháng 2 là hết hạn nộp đơn. Xin lưu ý để không nộp muộn.
⑨ 3月末日を もって、この サービス は停止させていただきます。
→ Đến hết ngày cuối cùng của tháng 3, chúng tôi xin ngừng cung cấp dịch vụ này.
⑩ 以上をもちまして本日の演説会は終了いたします。
→ Buổi họp thuyết trình của ngày hôm nay xin được kết thúc tại đây.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!