Cấu trúc
Động từ / Tính từ thể thường + どころか
Tính từ đuôi -na + な + どころか
Danh từ + どころか
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① A どころか B :Không những không phải A mà còn ngược lại là B/ không phải A, mà lại hoá ra B
- ② A どころか B :Đến B còn chưa được chứ đừng nói đến A (A mức độ cao hơn B)
- ③ Không phải chỉ … mà còn (hơn thế)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Không những không phải A mà còn ngược lại là B
Mẫu câu nhấn mạnh kết quả trái ngược hoàn toàn với mong đợi hay dự đoán của người nói, người nghe, thường mang ý than thở, phê phán, nhưng cũng có thể diễn tả sự ngạc nhiên (không những không phải A mà lại được B)
① 夏なのに、やせるどころか、逆に太ってしまいました。
→ Mặc dù là mùa hè, nhưng chẳng gầy đi tí nào mà ngược lại còn bị béo lên.
② 今のままじゃ、時間に間に合うどころか、1時間ぐらい遅刻しちゃうよ。
→ Cứ như thế này thì không những không đến đúng hẹn mà ngược lại còn bị muộn mất 1 giờ.
③ そんな食べ物、健康になるどころか、病気になっちゃうよ。
→ Cái đồ ăn như thế, không những không tốt cho sức khoẻ mà ngược lại còn gây thêm bệnh ấy chứ.
④ 叱られるの を覚悟して、父親と反応の意見を言ったら、叱られるどころか、すごくほめられた。
→ Đã chuẩn bị tâm lý sẽ bị mắng, tôi nói với bố ý kiến phản đối của mình, nhưng chẳng những không bị mắng mà lại còn rất được khen ngợi nữa.
⑤ 彼は病気どころかぴんぴんしている。
→ Ông ta bịnh đâu mà bệnh, vẫn còn sung sức lắm.
⑥ 彼の奥さんは、優しいどころか、鬼のような人だ。
→ Vợ anh ta hiền gì mà hiền, dữ giống như quỷ vậy.
⑦ 風雨は弱まるどころか、ますます激しくなる一方だった。
→ Bão yếu dần đâu mà yếu, ngày càng mạnh hơn thì có.
⑧ 私は彼に役に立つどころか、迷惑もかけた。
→ Tôi không những không giúp gì được cho anh ta, mà trái lại còn gây phiền hà nữa.
⑨ タクシーで行ったら道が込んでいて、早く着くどころかかえって 3 0 分も遅刻してしまった。
→ Đi bằn taxi nhưng do đường đông quá, không những không đến sớm mà trái lại còn bị trễ những 30 phút.
⑩ 彼女の家まで行ったが、話をするどころか姿も見せてくれなかった。
→ Tôi đã đến nhà cô ấy, nhưng ngay cả gặp mặt cô ấy cũng không chịu, nói chi đến nói chuyện.
⑪ 彼女はそのことで喜んでいるどころか、とても怒っている。
→ Cô ấy không những không vui mà trái lại còn đang rất tức giận vì chuyện đó.
⑫ 彼は強健どころか実に虚弱だった。
→ Anh ta mạnh đâu mà mạnh, thực sự anh ta rất yếu.
⑬「今夜はお暇ですか。」
「暇どころか、食事をする時間さえありませんよ。」
– Tối nay rảnh không?
– Rảnh gì mà rảnh, ngay cả thời gian ăn cũng không có nè.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2 : Đến B còn chưa được chứ đừng nói đến A
Nhấn mạnh mức độ thấp của sự việc, cho rằng không những không đạt được mức đó mà còn ở mức thấp hơn nhiều
① 妹いもうとは、フランス語どころか英語もよく話せないのに、一人で パリ に観光に行った。
→ Em gái tôi, đến tiếng Anh còn chả nói được chứ đừng nói đến tiếng Pháp, thế mà 1 mình đi Pari du lịch.
② 忙しくて、旅行に行くどころか、土日も仕事を していました。
→ Bận quá, đến thứ 7 chủ nhật còn phải đi làm chứ nói gì đến đi du lịch.
③ 彼はオリンピック の金メダル候補だったが、今回のけがで、金メダル どころか、出場できるかどうかもわからない状態だ。
→ Anh ấy là ứng cử viên cho huy chương vàng Olympic, nhưng với chấn thương lần này thì anh ấy đang ở trong tình trạng còn chưa biết có tham dự được hay không, chứ đừng nói đến việc giành huy chương vàng.
④ 忙しくて、休みをとるどころか、食事をする時間もない。
→ Tôi bận quá nên đến cả thời gian ăn còn không có, nói chi đến nghỉ phép.
⑤ 忙しくて、旅行するどころか、テレビを見る暇さえない。
→ Tôi bận đến mức ngay cả thời gian xem tivi cũng không khó, nói chi đến đi du lịch.
⑥ 最近の大学生の中には、英語どころか日本語の文章さえもうまく書けない者がいる。
→ Trong số sinh viên đại học gần đây, có những em ngay cả một câu tiếng Nhật cũng không thể viết cho ra hồn, nói chi đến tiếng Anh.
⑦ 漢字どころかひらがなも書けない。
→ Đừng nói là Kanji, đến cả Hiragana tôi cũng không biết viết.
⑧ お前のようなヤツには、一万円どころか、一円だって貸してやる気はない。
→ Những thằng như mày thì dù 1 Yên tao cũng không cho mượn, nói chi đến 10 nghìn Yên.
⑨ 彼はウイスキーどころかビールさえ飲まない。
→ Ngay cả bia anh ta cũng không uống, nói chi đến Wishky.
⑩ 100ドルどころか、1セントも持っていない。
→ Đừng nói là 100 đô, đến 1 xu tôi cũng không có.
→ Đừng nói là 100 đô, đến 1 xu tôi cũng không có.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 3 : Không phải chỉ … mà còn (hơn thế)
Diễn tả ý “Không phải chỉ có thế này…. mà còn hơn thế nữa“
① A: ワンピース好き?
ー B:好きどころか、マンガ は全部持ってるよ。
→ A: Cậu thích “One piece” chứ?
ー B: Không phải chỉ có thích, tớ còn sở hữu nguyên cả bộ truyện tranh đấy.
② A: あの人のこと、知ってる?
ー B:知ってるどころか、私の兄ですよ。
→ A: Cậu biết gì về người kia không?
ー B: Không phải chỉ biết mà anh ấy còn là anh trai tôi đấy.