[Ngữ pháp N2] ~ しだいだ/しだいです: Do – Do đó

bình luận Ngữ pháp N2, JLPT N2, (5/5)
Cấu trúc

Vた/V 次第しだいだ(次第しだいです)

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Được sử dụng để trình bày sự tình, lý do, duyên cớ của sự việc
  • ② Dùng nhiều trong văn viết hoặc trang trọng.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 社長しゃちょうきみ大阪おおさかにはらなかったんだね。」
→ Giám đốc: “Cậu đã không ghé Osaka phải không?”
 社員しゃいん「はい、部長ぶちょうからかえれという連絡れんらくはいりまして、いそいでかえって次第しだいです
→ Nhân viên: “Dạ, do có liên lạc từ anh Trưởng phòng bảo về nên em vội vã về ngay.”
 
② 「品物が届かなかったのはそちらの手違いだというんですね。」
→ Khách hàng: “Việc hàng hóa không gửi đến được là lỗi của bên cửa hàng có đúng không?”
 店員「はい、まことに申し訳ございませんが、そういう次第でございます。」
→ Nhân viên: “Dạ, chúng tôi thành thật xin lỗi quý khách, đúng là như thế.”
 
③ 以上いじょうのような次第しだい来週らいしゅう工場見学こうじょうけんがく中止ちゅうしにさせていただきます。
→ Với những lý do trên, cho phép chúng tôi tạm dừng tham quan nhà máy từ tuần tới.
 
④ こうしていまいたった次第しだい
→ Và do đó nó đã dẫn đến sự thể như hiện nay.

⑤ このたび日本政府にっぽんせいふまねきにより、親善大使しんぜんたいしとして日本に来た次第しだいです
→ Do đó, tôi đã đến Nhật Bản lần này với tư cách là đại sứ thiện chí theo lời mời của Chính phủ Nhật Bản.
 
⑥ 英語えいごはなせない私には無理むり仕事しごとと思い、おことわりした次第しだいです
→ Do đó, tôi đã từ chối vì nghĩ rằng đó là một công việc khó đối với tôi khi mà tôi không nói được tiếng Anh.
 
⑦ 先日せんじつつたえした日程にっていあやまりがありましたので、ご連絡れんらくげた次第しだいです。
→ Do vậy chúng tôi đã liên lạc với Quý công ty vì đã có sai sót trong lịch trình mà chúng tôi đã thông báo hôm trước.
Từ khóa: 

shidaida

shidaidesu


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm