[Ngữ pháp N2] ~ きり:Mãi sau đó…/ Từ đó về sau…/ Cứ thế mà…

bình luận JLPT N2, Ngữ pháp N2, (5/5)
Cấu trúc

Động từ thể た + きり

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Diễn tả một hành động, sự việc, trạng thái cứ mãi tiếp diễn hoặc với ý nghĩa đó là lần sau cuốiKể từ khi/ sau khi (làm gì đó) thì không có sự thay đổi nào nữa (lần cuối cùng, chỉ lần đó rồi thôi)
  • ② Hành động phía sau là hành động dự đoán sẽ xảy ra nhưng mãi mà chưa xảy ra.
  • ③ Ngoài ra, cụm từ それきり (từ đó về sau) cũng là một cụm từ thường gặp trong hội thoại hàng ngày. Trong văn nói, nhiều trường hợp được sử dụng dưới dạng っきり
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① そのほんは、子供こどもごろんだきり、そのあと一度いちどんでいない。
→ Quyển sách này tôi đã đọc hồi nhỏ, mãi sau đó chưa đọc lại lần nào nữa

② かれ最後さいごったのは卒業式そつぎょうしきのときです。それきり一度いちどっていま
せん。
→ Lần cuối tôi gặp anh ấy là ở lễ tốt nghiệp. Từ đó về sau tôi chưa gặp lại lần nào.

③ 入院にゅういんしてからは、みず一杯いっぱいんだきりで、まだなにべていません。
→ Sau khi nhập viện, chỉ uống một cốc nước thôi, chưa ăn gì cả.

④ 「最近さいきん山田やまださんにった?」-「2 []月前げつまえ会議かいぎったきりで、ずっとってません」
→ Gần đây anh có gặp anh Yamada không?/ Kể từ lần gặp ở buổi họp 2 tháng trước thì không gặp lại nữa.

⑤ この着物きものは 2年前ねんまえきりなんです。
→ Lần cuối cùng tôi mặc bộ kimono này là 2 năm trước.

⑥ 北海道ほっかいどうどものとき一度いちどったきりで、そんなによくらないんです。
→ Hồi nhỏ tôi chỉ đi Hokkaido một lần thôi nên cũng không biết rõ lắm.

⑦ ひろしはあさ本屋ほんやったきり、まだもどってこない。どこにいるんだろう。
→ Hiroshi kể từ lúc đi hiệu sách vào buổi sáng vẫn chưa quay lại. Không biết là giờ đang ở đâu nữa?

⑧ どもがあさかけたきりよるの8になってもかえってないので心配しんぱいです。
→ Con tôi rời khỏi nhà từ sáng đến giờ và bây giờ đã 8h tối rồi vẫn chưa trở về nên tôi rất lo lắng.
 
⑨ 田中たなかさんは 10 年前ねんまえにブラジルへったきり、そのままブラジルに定住ていじゅうしてしまったらしい。
→ Hình như anh Tanaka đã đi Brazil hồi 10 năm trước và cứ thế định cư luôn ở đó.
 
⑩ 彼女かのじょには去年きょねん度会どあったっきりです。その後手紙ごてがみももらっていません。
→ Tôi có gặp cô ta một lần hồi năm ngoái. Và từ đó đến giờ vẫn không nhận được thư từ gì.
 
⑪ ったきりかえらない。
→ Anh ta đã đi và không quay trở về.
 
⑫ 現在げんざいでもおおくの高齢者こうれいしゃきり生活せいかつおくっているのが現状げんじょうです。
→ Thực tế hiện nay có rất nhiều người cao tuổi đang phải sống cuộc sống nằm liệt giường.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Từ khóa: 

kiri

takiri


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm