[Ngữ pháp N2] ~ ないではいられない/ずにはいられない:Không thể không.. – Không làm… thì không được – không thể nhịn được… – không thể chịu được…

bình luận Ngữ pháp N2, JLPT N2, (5/5)
Đăng ký JLPT online 12/2023
Cấu trúc

Động từ thể ない  + ないではいられない
Động từ thể ない  +ずにはいられない
(する => せずに)

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Diễn tả người nói mặc dù muốn kìm chế, kìm nén một hành động, cảm xúc nào đó nhưng không thể thực hiện được  (nhấn mạnh cảm xúc hoặc mong muốn của bản thân)
  • ② Nhấn mạnh những hành động, cảm giác, cảm xúc mang tính cá nhân, tự nhiên xảy đến. Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba cần đi kèm ようだ, らしい 
  • 」là dạng văn viết, văn trang trọng của 「ない
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① このきょくくと、うたないではいられなくなるんです
→ Khi nghe bản nhạc này tôi không thể không hát theo được.

② おやもだいぶとしを とってきたので、わたし家事かじ手伝てつだないではいられくなった
→ Vì bố mẹ cũng đã có tuổi nên tôi không thể không phụ giúp công việc nhà.

③ 台風たいふう影響えいきょう心配しんぱいで、はたけかないではいられなかった。
→ Lo lắng vì ảnh hưởng của bão, tôi không thể không đi xem ruộng lúa.

④ ちち病気びょうきだといて、くにかえないではいならない。
→ Khi nghe tin cha bệnh thì tôi không thể không về nước.
 
⑤ なにかをすべきか、もうこころまっている。ないではいられない。
→ Tôi đã có quyết định là mình nên làm gì rồi. Tôi không thể không đi.
 
⑥ 試験しけんまえだから、勉強べんきょうないではいられない。
→ Vì đã trước ngày thi rồi nên tôi không thể không học bài.
 
⑦ そのおかしいはなしいて、わらないではいられない。
→ Tôi không thể nhịn cười được khi nghe câu chuyện rất buồn cười đó.
 
⑧ 態度たいどわる店員てんいんに、一言文句ひとこともんくないではいられない。
→ Tôi không thể không nhắc nhở một vài lời đối với thái độ phục vụ kém của người nhân viên đó.
 
⑨ おかしくてわらないではいられない。
→ Vì nó quá tếu nên tôi không thể không bật cười /không thể nhịn cười được.
 
⑩ いにそっくりだったので、はなしかけずにはいられなかった。
→ Vì rất giống với một người quen của mình nên tôi đã không thể không bắt chuyện với anh ta.
 
⑪ まだ子供こどもなので、ゆるずにはいられなかった。
→ Vì nó vẫn còn là một đứa con nít nên tôi không thể không bỏ qua.
 
⑫ 面白おもしろくて最後さいごまでずにはいられない。
→ Vì nó quá lôi cuốn nên tôi không thể không đọc đến hết.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ こまっているひとたら、たすずにはいられない。
→ Khi nhìn thấy một người đang gặp khó khăn thì tôi không thể không giúp đỡ.
 
⑭ 毎年まいとしカエルかえるこえくころになると、ふるさとをおもずにはいられない。
→ Mỗi năm cứ đến khoảng thời gian nghe tiếng ếch kêu thì tôi lại không thể thôi nhớ đến quê nhà.
 
⑮ くなったつまのことをおもずにはいられない。
→ Tôi không thể thôi nhớ đến người vợ đã mất của mình.

⑯ あのひとまごはなしを しないではいられないみたいね。いつもかされる。
→ Người đó có vẻ như không nói chuyện về đứa cháu thì không chịu được thì phải. Lúc nào cũng phải nghe về chuyện đó.

⑰ まえ、3時間じかんしかてなかったから、新幹線しんかんせんなかではないではいられなかった。
→ Ngày hôm trước tôi chỉ được ngủ có 3 tiếng nên tôi đã phải ngủ trên tàu shinkansen.

⑱ かれのもの真似まねるとおかしくて、わらないではいられない。
→ Nhìn cách anh ấy bắt chước các sự vật rất buồn cười, tôi không thể nhịn cười.

⑲ もう真夜中まよなかだったが、心配しんぱい電話でんわを しないではいらなかった。
→ Tối khuya rồi lo lắng không gọi điện thoại được.

⑳ おどろいたかれかおがあまりにおかしかったので、失礼しつれいだとはおもったが、わらないではいられなかった。
→ Bị giật mình, nét mặt anh ấy kỳ cục nên dù có phần thất lễ nhưng tôi không thể không cười.

㉑ となりいえ騒音そうおんのひどさに、一言ひとこと苦情くじょうずにはいられないらしい
→ Tôi không thể không than phiền về độ kinh khủng của tiếng ồn phát ra từ nhà hàng xóm

㉒ あに最近さいきんさけみすぎている。ストレス からずにはいられないらしい。
→ Anh trai dạo này uống quá nhiều rượu. Hình như stress, không uống không được.

㉓ 人間にんげんは「てはいけない」とわれると、かえっててみずにはいられなくなるものらしい。
→ Con người mà, hễ bị nhắc “Không được nhìn” là dường như sẽ làm ngược lại, phải nhìn bằng được.

㉔ あの ラストシーン をたら、ずにはいられない。
→ Xem xong cảnh cuối đó, tôi không thể ngừng khóc.

㉕ A:なに一人ひとりわらってるの ?
ー B: あのとき先生せんせいかおおもすと、わらずにはいられなくて。
→ A: Làm gì mà cười 1 mình thế?
ー B: Cứ nhớ đến mặt của thầy lúc đó là tớ không nhịn được cười.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
㉖ おさけみすぎるとからだわるいということはかっているが、いやなことばかりでずにはいられない。
→ Biết là uống nhiều rượu sẽ không tốt cho sức khỏe nhưng toàn việc đáng ghét xảy ra nên không thể không uống.

㉗ 彼女かのじょ欠点けってんだらけだけど、きにならずにはいられない。
→ Dù cô ấy có đầy khuyết điểm nhưng tôi không thể ngừng yêu cô ấy.

㉘ 将来しょうらいことかんがずにはいられない。
→ Tôi không thể không nghĩ về tương lai.

㉙ かれのこと を同情どうじょうずにはいられない。
→ Tôi không thể không đồng cảm/ vô cùng đồng cảm với anh ấy.
Từ khóa: 

naidehairarenai

zunihairarenai


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm