[Ngữ pháp N2] ~ ないものか/ないものだろうか:Không thể … sao?/ Liệu có thể … hay không?/ Không có cách nào sao/ Liệu có cách nào…hay không?

bình luận JLPT N2, Ngữ pháp N2, (5/5)
Đăng ký JLPT online 12/2023
Cấu trúc

Động từ thể ない + もの(だろう)か
[Động từ thể khả năng] ない + もの(だろう)か

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Là cách nói đi với dạng phủ định của động từ, sử dụng khi muốn bày tỏ cảm xúc mạnh mẽ của người nói rằng “tôi muốn làm điều gì đó /hoặc muốn nó thay đổi đối với việc nào đó thường rất khó”; hoặc tỏ sự mong mỏidẫu biết là khó nhưng vẫn muốn thực hiện/muốn nó thay đổi”. Nói theo cách dễ hiểu hơn thì mẫu câu này diễn tả một việc khó thực hiện nhưng người nói có mong muốn mạnh mẽ là điều đó có thể xảy ra
  • ② Mẫu câu này hay dùng kèm với cụm từ 「なんとか」/「なんとかして」(bằng cách này hay cách khác, làm cách nào đó)
  • ③ Cũng được sử dụng với dạng:~ものだろうか」「~ものでしょうか
  • ④ Không đi với động từ chứa ý chí người nói
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① もうすこしわかりやすくはなないものかなあ。
→ Liệu anh có thể nói dễ hiểu hơn một chút không?
 
② 資料しりょう管理かんりを もっとうまくできないものかみなはなった。
→ Mọi người đã thảo luận xem làm thế nào để có thể quản lí tài liệu tốt hơn.

③「ここはいつも混雑こんざつしてるね」
-「うん。もうちょっとなんとかならないものかね
→ Ở đây lúc nào cũng tắc đường nhỉ.
ー Ừ, chẳng lẽ không có cách nào (để thay đổi) hay sao?

④ 面接めんせつ失敗しっぱいしたけど、なんとか大学だいがく合格ごうかくできないものか。
→ Bị trượt phỏng vấn rồi, nhưng làm thế nào để có thể đỗ đại học được đây?

⑤ iPad がこわれてしまった。なんとかしてなおせないものだろうか。
→ iPad của tôi bị hỏng mất rồi. Liệu có cách nào sửa nó được không?

⑥ このにおい、なんとかならないものか。
→ Chúng ta không thể làm gì với cái mùi này sao?

 このはしはや完成かんせいないものか
→ Không có cách nào để sớm hoàn thành cây cầu này chăng?
 
⑧ この状況じょうきょうどうにかして打開だかいできないものか
→ Không có cách nào để khai thông tình huống này sao?
 
 学校がっこうけないどもたちのために、なんとか支援しえんはできないものだろうか
→ Liệu không có cách nào để hỗ trợ những trẻ em không thể đến trường được hay sao?
 
 人々ひとびとむかしからなんとかしてとしをとらず長生ながいできないものかねがってきた。
→ Con người từ ngày xưa đã mong ước là liệu có cách nào để sống lâu mà không bị già đi hay không.
 
 いそがしいことはぞんじておりますが、一度いちどはなしだけでもいていただけないものでしょうか
→ Tôi biết là anh rất bận, nhưng liệu anh có thể lắng nghe tôi trao đổi một lần được không?
 
 わたしちからでこのひとたちをたすけてあげられないものだろうか
→ Bằng sức lực của tôi có thể giúp được gì cho những người này chăng?
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 なんとかして世界せかい平和へいわにできないものか
→ Liệu có cách nào để giúp thế giới luôn được hòa bình không?
 
 花粉症かふんしょう季節きせつがやってきた。こののかゆみとまらない鼻水はなみずなんとかできないものか
→ Mùa triệu chứng phấn hoa đã tới. Liệu không có cách nào đối với cơn ngứa mắt và nước mũi chảy không ngớt này hay sao?
 
 A鈴木すずきさんと加藤かとうさん、喧嘩けんかしたんだって?
B:うん。あの二人ふたり親友しんゆうだったんだから、なんとか仲直なかなおりできないものかおもっているんだけど…。
– Nghe nói chị Suzuki và chị Kato đã cãi nhau phải không?
– Ừa. Vì hai người đó đã là bạn rất thân nên tôi cũng nghĩ liệu có cách nào để hàn gắn hai người họ lại hay không nữa…
 
 なんとかはは病気びょうきなおないものかと、家族かぞくはみんなねがっている。
→ Mọi người trong gia đình cầu nguyện rằng, liệu có cách nào để mẹ được hết bệnh hay không?

Từ khóa: 

naimono

naimonodarouka

naimonoka


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm