Cấu trúc
Danh từ + にしたら/にすれば/にしても
Cách dùng / Ý nghĩa
- ①『~にしたら/にすれば』thường đi sau danh từ chỉ người, hoặc tổ chức để diễn tả ý “Nếu đứng ở lập trường của người ấy thì…” hoặc“Trong trường hợp đó thì…”
Hay nói cách khác là dùng để diễn tả “suy đoán sự suy nghĩ của người khác, khi đứng trên lập trường của người đó/tổ chức đó“ - ② 「~にしても」 là hình thức nhấn mạnh hơn của 「~にしたら/にすれば」(ngay cả đối với ai đó thì…)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 大きすぎる親の期待は、子供にしたら苦痛だ。
→ Kỳ vọng của cha mẹ quá lớn thì sẽ là nỗi đau đối với con trẻ.
② せっかくの申し出を断ってしまったのだから、彼にしたら、自分の親切が踏みにじられたと感じていることだろう。
→ Đối với anh ấy, có lẽ anh ấy cảm thấy lòng tốt của mình bị chà đạp, vì lời đề nghị hiếm hoi bị tôi từ chối.
③ 犬や猫は可愛いが、飼っていない人にすれば迷惑なこともある。
→ Chó và mèo thì dễ thương nhưng đối với những người không nuôi chúng thì sẽ thấy phiền phức.
④ 母親は子どものためを思って厳しくしつけようとしたのでしょうが、子供にしたら自分が嫌われていると思い込んでしまったのです。
→ Có lẽ vì lo cho con mình mà người mẹ ấy mới nghiêm khắc dạy dỗ, nhưng đối với con cái thì chúng cứ ngỡ rằng mình bị ghét bỏ.
⑤ 彼にしたら大したことではないだろうが、私にとっては重大な問題だ。
→ Đối với anh ấy có thể nó chẳng là gì ghê gớm, nhưng đối với tôi đó là vấn đề nghiêm trọng.
⑥ 住民側からは夜になっても工事の音がうるさいと文句が出たが、建築する側にしたら、少しでも早く工事を完成させたいのである。
→ Có một số phàn nàn từ phía người dân rằng tiếng công trình ồn ào dù trời đã tối nhưng đối với phía bên xây dựng thì họ muốn hoàn thành công trình càng sớm càng tốt.
⑦ 学生の語学力を高めるには必要な訓練なのだが、学生にしたら退屈極まりない授業だと思うに違いない。
→ Tập luyện là điều cần thiết để nâng cao năng lực ngoại ngữ, nhưng đối với học sinh, chắc chắn họ sẽ nghĩ rằng đó là giờ học cực kì buồn chán.
⑧ 姉にすればわたしにいろいろ不満があるようだけれど、わたしにしても姉にには言いたいことがある。
→ Đối với chị tôi thì có lẽ có nhiều điều không hài lòng đối với tôi, nhưng ngay cả tôi cũng có một chuyện muốn nói với chị ấy.
⑨ わたしはこのアパートを出て、今度は学校の寮に入ることにしました。両親にしてもそのほうが安心でしょう。
→ Tôi đã quyết định rời khỏi căn nhà này và sắp tới đây chuyển vào ở trong ký túc xá của trường. Ngay cả đối với ba mẹ tôi thì có lẽ như vậy cũng sẽ an tâm hơn.
⑩ 私にしたら親切のつもりだったのですが、言い方がきつかったのか彼はすっかり怒ってしまいました。
→ Đối với tôi, tôi cứ ngỡ mình nói thế là tử tế, nhưng không biết cách nói có nặng quá hay không, mà anh ấy đã bừng bừng nổi giận.
⑪ 髪を茶色に染めることなど、私にしたら何でもないことだが、祖父母にすれば許せないことらしい。
→ Việc nhuộm màu tóc nâu, với tôi thì chẳng có gì, nhưng trên lập trường của ông bà thì đó là điều không thể tha thứ.
⑫ 会社の経験が苦しいことがわかっているので、組合側にしても大幅な賃金アップ は要求できないだろう。
→ Vì hiểu được rằng việc kinh doanh của công ty đang gặp khó khăn nên có vẻ ngay cả với công đoàn thì việc yêu cầu tăng tiền công nhiều cũng không thể.
⑬ 夫は転勤が多い。夫自身は好きで選んだ仕事だからいいだろうが、子どもにしたら、2年ごとに転校させられて嫌だと思っているだろう。私にしても、やむ を得ないことと理解はしているが、引っ越しのたびに気が重い。
→ Chồng tôi chuyển việc nhiều. Bản thân chồng tôi được lựa chọn công việc yêu thích thì tốt thôi nhưng với bọn trẻ thì tôi nghĩ việc bị chuyển trường là điều không hay. Về phía mình, tôi cảm thấy thật nặng nề mỗi khi chuyển nhà dù biết rằng đó là điều không tránh khỏi.
⑭ この辺の住民にすれば、飛行機の騒音はとても大きな問題です。
→ Đối với những người dân sống ở khu vực này thì tiếng ồn của máy bay là một vấn đề rất lớn.
⑮ あなたにすれば小さなことかもしれないけど、ほかの人にはそうでもないんですよ。
→ Đối với anh có thể đó là chuyện nhỏ nhưng với người khác thì không như vậy.
⑯ 彼にすれば冗談のつもりでも、彼女はすごく傷ついている。
→ Anh ta chỉ định nói đùa thôi nhưng cô ấy lại cực kỳ bị tổn thương.
⑰ 輸入会社にすれば、1 ドル が何円かは、経営を左右する大問題だ。
→ Đối với các công ty nhập khẩu thì tỉ giá giữa đồng đô la và đồng yên là một vấn đề lớn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
⑱ 両親にすれば、一人娘の私を海外に留学させるのは、かなり心配だったと思います。
→ Đối với bố mẹ tôi thì việc để đứa con gái duy nhất đi du học ở nước ngoài là điều khiến họ khá là lo lắng.
⑪ 髪を茶色に染めることなど、私にしたら何でもないことだが、祖父母にすれば許せないことらしい。
→ Việc nhuộm màu tóc nâu, với tôi thì chẳng có gì, nhưng trên lập trường của ông bà thì đó là điều không thể tha thứ.
⑫ 会社の経験が苦しいことがわかっているので、組合側にしても大幅な賃金アップ は要求できないだろう。
→ Vì hiểu được rằng việc kinh doanh của công ty đang gặp khó khăn nên có vẻ ngay cả với công đoàn thì việc yêu cầu tăng tiền công nhiều cũng không thể.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Chồng tôi chuyển việc nhiều. Bản thân chồng tôi được lựa chọn công việc yêu thích thì tốt thôi nhưng với bọn trẻ thì tôi nghĩ việc bị chuyển trường là điều không hay. Về phía mình, tôi cảm thấy thật nặng nề mỗi khi chuyển nhà dù biết rằng đó là điều không tránh khỏi.
⑭ この辺の住民にすれば、飛行機の騒音はとても大きな問題です。
→ Đối với những người dân sống ở khu vực này thì tiếng ồn của máy bay là một vấn đề rất lớn.
⑮ あなたにすれば小さなことかもしれないけど、ほかの人にはそうでもないんですよ。
→ Đối với anh có thể đó là chuyện nhỏ nhưng với người khác thì không như vậy.
⑯ 彼にすれば冗談のつもりでも、彼女はすごく傷ついている。
→ Anh ta chỉ định nói đùa thôi nhưng cô ấy lại cực kỳ bị tổn thương.
⑰ 輸入会社にすれば、1 ドル が何円かは、経営を左右する大問題だ。
→ Đối với các công ty nhập khẩu thì tỉ giá giữa đồng đô la và đồng yên là một vấn đề lớn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
⑱ 両親にすれば、一人娘の私を海外に留学させるのは、かなり心配だったと思います。
→ Đối với bố mẹ tôi thì việc để đứa con gái duy nhất đi du học ở nước ngoài là điều khiến họ khá là lo lắng.