Cấu trúc
Động từ thể て + もさしつかえない
Danh từ / Tính từ な + で + もさしつかえない
Tính từ い + くて + もさしつかえない
Thể ない(なくて) + もさしつかえない
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Sử dụng khi muốn diễn tả thái độ nhượng bộ, nhường nhịn nhưng thường đi kèm có điều kiện. Mang ý nghĩa “với điều kiện, trong phạm vi đó thì dù có/không có…cũng không sao cả/cũng không thành vấn đề/không có trở ngại gì”
- ② Nghĩa tương tự với 「てもいい」「てもかまわない」nhưng mang tính văn viết và trang trọng hơn.
- ③ Ngoài ra, 「てもかまわない」sẽ mang ý nghĩa cho phép một cách miễn cưỡng, sự nhượng bộ thụ động hoặc câu hỏi e dè hơn so với 「ても差し支えない」
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① A「この写真、見てもさしつかえないですか。」
B「ええ、どうぞ。」
A: Tấm hình này, tôi xem cũng không vấn đề gì chứ?
B: À, không sao. Anh cứ xem tự nhiên.
② 医者:少しぐらいならお酒を飲んでもさしつかえありませんよ。
→ Bác sĩ: “Nếu chỉ một chút thôi thì anh có uống rượu cũng không sao cả”.
③ 申込用紙はコピーでもさしつかえありません。
→ Đơn đăng ký thì có sử dụng bản copy cũng không sao cả.
④ 途中参加でもさしつかえない。
→ Đến tham gia giữa chừng cũng không vấn đề gì.
⑤ この料理は、ふつうは ナンプラー を入れますが、入れなくてもさしつかえありません。
→ Món ăn này thường là có cho thêm nước mắm vào, nhưng không thêm vào cũng không sao.
⑥ この内容なら、そのまま放送してもさしつかえない。
→ Nội dung này cứ để nguyên như vậy mà phát sóng cũng được.
➆ 5分や 10分程度ていどなら、遅れてもさしつかえない。
→ Muộn 5, 10 phút thì cũng không thành vấn đề.
④ 途中参加でもさしつかえない。
→ Đến tham gia giữa chừng cũng không vấn đề gì.
⑤ この料理は、ふつうは ナンプラー を入れますが、入れなくてもさしつかえありません。
→ Món ăn này thường là có cho thêm nước mắm vào, nhưng không thêm vào cũng không sao.
⑥ この内容なら、そのまま放送してもさしつかえない。
→ Nội dung này cứ để nguyên như vậy mà phát sóng cũng được.
➆ 5分や 10分程度ていどなら、遅れてもさしつかえない。
→ Muộn 5, 10 phút thì cũng không thành vấn đề.
⑧ 支払いは今すぐでなくてもさしつかえありません。後でもいいですよ。
→ Việc thanh toán không thể thực hiện ngay thì cũng không sao. Để sau cũng được.
⑨ ぼくは寝るときは部屋が明るくてもさしつかえない。どこでも寝られる。
→ Khi tôi ngủ thì phòng có sáng cũng không vấn đề gì. Tôi ngủ ở đâu cũng được cả.
⑩ 手術後1ヶ月も経ったら、運動を再開してもさしつかえない。
→ Sau một tháng kể từ phẫu thuật thì có bắt đầu vận động lại cũng không sao cả.
⑪ 少し待っても差し支えない、と彼は思った。
→ Anh ta đã nghĩ rằng “Có chờ một chút cũng không sao cả”.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑫ 手術後の経過が順調だったら、来週は散歩に出てもさしつかえない。
→ Nếu quá trình sau phẫu thuật tiến triển tốt thì tuần tới cậu có đi dạo cũng không vấn đề gì.
⑬ お返事は明日でも差し支えありません。
→ Việc trả lời anh để sang ngày mai cũng không sao cả.
⑭ もう熱が下がったので、会社に行ってもさしつかえない。
→ Vì anh đã hết sốt rồi nên có đi làm cũng không sao cả.
⑮ メールでも差し支えありませんので、お返事下さい。
→ Xin anh hãy trả lời nhé, bằng email cũng không sao cả.