Cấu trúc
Vる + に + Vない
Vる + に + Vられない (dạng phủ định của Thể khả năng)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói lặp lại cùng một động từ, diễn tả ý nghĩa “dù có muốn làm…cũng không được do có lý do hoặc chuyện gì đó”
- ② Một số ví dụ thường gặp như:「笑うに笑えない」「言うに言えない」「引くに引けない」
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 雑誌の間に10万円を隠しておいたが、何も知らない妻がゴミに出してしまって、泣くに泣けない。
→ Tôi đã giấu 100 nghìn Yên vào giữa quyển tạp chí nhưng vợ tôi không biết mà mang vứt vào thùng rác, thật muốn khóc cũng không khóc được.
② 子猫が花瓶を割ってしまったが、謝るような姿が可愛くて怒るに怒れない。
→ Con mèo con đã làm vỡ bình hoa nhưng tôi muốn giận cũng không giận được vì dáng vẻ như đang xin lỗi của nó rất đáng yêu.
③ A:木村君、どうしてだろう?なにか知ってる?
B:俺も心配なんだけど、あまりに落ち込んでいるんで、聞くに聞けなかったよ。
– Kimura, bị sao thế nhỉ? Cậu có biết chuyện gì không?
– Tớ cũng lo lắm, mà cậu ta ủ rủ quá nên có muốn hỏi cũng không hỏi được nữa.
④ 娘が私に寄りかかって寝てしまったので、動くに動けず肩が凝ってしまった。
→ Con gái tôi cứ ngả người vào tôi mà ngủ nên tôi muốn động đậy cũng không được, vai tôi bị đau cứng luôn.
⑤ A:雨がひどくて出るに出られないので、約束の時間を遅らせてもらえませんか。
B:この雨じゃ、仕方ありませんね。では、1時間後ということで…。
– Trời mưa khiếp quá nên tôi chưa thể đi được, có thể lùi giờ hẹn lại được không?
– Mưa thế này thì đành chịu rồi. Vậy, hẹn 1 tiếng sau nữa nhé.
⑥ 人間誰でも言うに言えない悩みがあるものだ。
→ Con người thì ai cũng có những nỗi niềm không biết tỏ cùng ai.