[Ngữ pháp N3] 〜 そのため:Vì lý do, nguyên nhân đó…/ vì thế nên…

bình luận Ngữ Pháp N3, JLPT N3, Ngữ pháp N3 Shinkanzen, Ngữ pháp N3 Soumatome, (5/5)
Đăng ký JLPT online 12/2023
Cấu trúc
<Mục đích / Lý do>。そのため(に)<Kết quả>。
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Dùng làm từ nối tiếp diễn với lý do, mục tiêu được nêu ra trước đó để tiếp nối đến kết quả
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ

① 事故じこがあった。そのため(に)おくれている。
→ Vì gặp tai nạn nên tôi đã đến muộn.

② 留学りゅうがくするつもりだ。そのために バイト して、おかねを ためている。
→ Tôi định sẽ đi du học. Vì vậy nên tôi đi làm thêm để tiết kiệm tiền.

③ となりえき事故じこがあったらしい。そのために電車でんしゃおくれている。
→ Nghe nói có tai nạn ở nhà ga gần đây. Vì thế mà tàu điện đang bị trễ.


④ かれはもともと心臓しんぞうわるかった。そのためあの ニュース をいた ショック で急死きゅうししたらしい。
→ Vốn dĩ ban đầu tim của anh ấy đã không tốt. Vì vậy có vẻ như anh ấy đã chết đột ngột với một cú sốc khi nghe tin tức đó.

⑤ ハマダさんはとてもですそのため毎朝まいあさ仕事しごとまえています
→ Anh Hamada rất thích câu cá. Vì vậy mà mỗi buổi sáng, trước khi đi làm thì anh ấy thường đi câu cá. 

⑥ 日本にほん高齢化こうれいかすすでいるそのため子供こどもまれたら政府せいふからかねもらえる。
→ Dân số Nhật Bản tiếp tục già đi. Vì vậy, sau khi đứa trẻ được sinh ra, bạn sẽ nhận được tiền từ chính phủ.

⑦ そのために英語えいごはなせるようになりたい。
→ Vì lý do đó mà tôi muốn trở nên có thể nói tiếng Anh .

⑧ 英語えいご教師きょうしになりたいです。そのためにいろいろな資格しかくらないといけません。
→ Tôi muốn trở thành một giáo viên tiếng Anh. vì thế nên tôi cần phải lấy được nhiều chứng chỉ khác nhau.

Từ khóa: 

sonotame

tameni


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm