[Ngữ pháp N3] ~さらに:Càng…/ …Hơn / Lại…/ Thêm…/ Chẳng…chút nào

bình luận JLPT N3, Ngữ Pháp N3 Bổ Xung, Ngữ Pháp N3, (5/5)
Cấu trúc
さらに~
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Diễn tả mức độ tăng/hoặc sẽ tăng so với mức hiện tại (Càng…/…Hơn/ Thêm…)
  •  Diễn tả một hành động khác, tiếp sau một hành động trước đó (…Hơn/ …Thêm)
  • ③ Ngoài ra còn được sử dụng để diễn tả ý một sự việc giống như thế hoặc có tính chất gần giống lặp lại (Lại…/ …Thêm/ …Hơn)
  •  Đi với thể phủ định ở phía sau, diễn tả ý “chẳng…chút nào, hoàn toàn không”. 
  • ⑤ Đóng vai trò liên từ ở đầu câu, diễn tả sự việc tiếp nối với mức độ, cấp bậc cao hơn nữa, trên cơ sở sự việc diễn ra trước đó (Hơn nữa….)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Diễn tả mức độ tăng/hoặc sẽ tăng so với mức hiện tại

Ví dụ

① さらきれいになった。
→ Cô ấy lại càng xinh đẹp hơn.

② 事態じたいさらわるくなった。
→ Tình hình đã trở nên xấu hơn.
 
③ 一日一回いちにちいっかいではかないので、さらにくすりりょうやした。
→ Mỗi ngày một lần thì không đủ công hiệu, nên tôi đã tăng thêm lượng thuốc.
 
④ このままでも十分じゅうぶんおいしいのだが、クリームをれるとさらおいしくなる。
→ Tuy để nguyên như thế này cũng đủ ngon rồi, nhưng nếu thêm kem vào thì sẽ càng ngon hơn nữa.
 
⑤ あの建物たてものたかいが、あの建物たてものさらにたかい。
→ Tòa nhà này cao nhưng tòa nhà kia còn cao hơn nữa.
 
⑥ さらにおおくのひとやとわねばならない。
→ Chúng ta cần phải tuyển thêm nhiều người hơn nữa.
 
⑦ さらに検討けんとうする必要ひつようがある。
→ Cần phải xem xét thêm nữa.
 
⑧ よるになってかぜさらつよくなった。
→ Trời về khuya, gió lại càng mạnh hơn.
 
⑨ さらおおくのほう利用りようしていただけますように今月こんげつ入会金にゅうかいきん半額はんがくにいたしております。またご家族かぞくでご入会にゅうかいいただきますと、さらとくなファミリー割引わりびきがございます。
→ Để có nhiều khách hàng sử dụng hơn nữa, tháng này chúng tôi sẽ giảm lệ phí nhập hội xuống một nửa. Ngoài ra, nếu vào hội cả gia đình, thì quý khách sẽ hưởng thêm chế độ giảm giá ưu đãi dành cho gia đình.

⑩ 事故じこ全貌ぜんぼうあきらかになるにしたがって、さら犠牲者ぎせいしゃえる見込みこみである。
→ Người ta dự đoán rằng theo với đà làm sáng tỏ toàn bộ chi tiết của tai nạn, số người thiệt mạnh sẽ còn tăng thêm nữa.
 
⑪ 途中とちゅう小屋こやまで五時間ごじかん、それから頂上ちょうじょうまではさらに二時間にじかんかかった。
→ Chúng tôi đã mất 5 tiếng để leo lên tới căn chòi ở lưng chừng núi, rồi từ đó leo lên đến đỉnh, chúng tôi phải mất thêm 2 tiếng nữa.
 
⑫ さらに二人ふたりのメンバーが入って、団員だんいん全部ぜんぶで18にんになった。
→ Có thêm 2 thành viên nữa gia nhập, và số thành viên cả thảy đã là 18 người.
 
⑬ さらに5にんかくみせはいりました。
→ Thêm 5 khách hàng đã vô cửa hàng.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2: Diễn tả một hành động khác, tiếp sau một hành động trước đó

Ví dụ

① さらに友人ゆうじん感謝かんしゃしているとった。
→ Anh ấy còn nói thêm rằng rất biết ơn những người bạn của mình.
 
② さらにわるいことにはかれ年齢ねんれいをごまかしていた。
→ Và điều tệ hơn là, anh ta đã nói dối tuổi tác của mình.
 
③ わたしみちまよったが、さらわるいことにれてきた。
→ Tôi bị lạc đường, và tệ hơn nữa là đêm bắt đầu buông xuống.
Cách dùng 3: Diễn tả ý một sự việc giống như thế hoặc có tính chất gần giống lặp lại.

Ví dụ

① さら一年いちねん月日つきひぎた。
→ Một năm nữa lại trôi qua.
 
 さらこういう問題もんだいもある。
→ Hơn nữa, lại còn có một vấn đề thế này.
 
③ 私はセーターのうえさらコートをていた。
→ Tôi đã mặc thêm một chiếc áo khoác bên ngoài chiếc áo len.
 
④ わたしはこ一度いちどペンキでってさらもう一度塗いちどぬった。
→ Tôi đã sơn chiếc hộp một lần và sau đó lại sơn thêm lần nữa.
 
⑤ かれさら講演こうえんつづけた。
→ Ông ấy lại tiếp tục bài giảng của mình.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 4: Diễn tả ý “chẳng chút nào/hoàn toàn không”.

Ví dụ

① それをしんじようというさらになかった
→ Tôi lại chẳng tin nỗi điều đó một chút nào.
 
② ぬすんだおぼえはさらにない。
→ Anh ta chẳng nhớ chút nào chuyện mình đã ăn cắp.
 
③ 反省はんせいいろさらにない。
→ Cậu ta chẳng có chút nào có vẻ hối lỗi.
Cách dùng 5: Diễn tả sự việc tiếp nối với mức độ, cấp bậc cao hơn nữa, trên cơ sở sự việc diễn ra trước đó

Ví dụ

① 予選よせん通過つうかした。さらに優勝目指ゆうしょうめざしてがんばろう。
→ Chúng ta đã qua được vòng lại. Hướng đến chức vô địch, chúng ta hãy tiếp tục cố gắng hơn nữa
Từ khóa: 

sarani


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm