[Ngữ pháp N3] ~つもりで:Coi như…, Xem như đã, Xem như là…/ Với ý định…

bình luận Ngữ Pháp N3, Ngữ Pháp N3 Bổ Xung, JLPT N3, (5/5)
Cấu trúc

V+ もりで
V+ つもりで

Cách dùng / Ý nghĩa
  • VたつもりでSử dụng khi muốn nói là “thực tế thì không phải như vậy, nhưng mà có cảm giác như thế / với cảm xúc như thế
  • VつもりでSử dụng khi muốn diễn tả ý “với ý định như thế
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cấu trúc 1: 「Vた + つもりで」
Ví dụ

① 旅行りょこうたつもりで、おかね貯金ちょきんすることにした。
→ Tôi quyết định để dành tiền, xem như là đã tiêu vào chuyến du lịch.
 
② 旅行りょこうたつもりで、この列車れっしゃたびのDVDをて、たのしみましょう。
→ Chúng ta hãy xem và thưởng thức đĩa DVD “Chuyến du hành của chiếc xe lửa” , xem như là mình đã đi du lịch đi.
 
③ 学生がくせいたちはプロのモデルになったつもりで、いろいろなをとった。
→ Các sinh viên đó biểu diễn đủ loại tư thế, cứ như là mình đã trở thành những người mẫu chuyên nghiệp cả rồi.
 
④ いつまでもわかつもりで徹夜てつやしているとからだこわすよ。
→ Lúc nào cũng cứ nghĩ mình còn trẻ và thức khuya như thế thì sẽ rất có hại cho sức khỏe đấy.
 
⑤ むかしもどたつもりで、もう一度一いちどいちからやりなおしてみます。
→ Tôi sẽ thử làm lại từ đầu một lần nữa, xem như là mình đã quay trở lại ngày xưa.
 
⑥ むすめ体験学習たいけんがくしゅうさいに、おかあさんになったつもりであかちゃんのお世話せわをしたそうだ。
→ Nghe nói con gái tôi khi tham gia lớp thực tập trải nghiệm, đã chăm sóc một em bé và xem mình như đã là một bà mẹ vậy.

⑦ 完成かんせいまでまだ一週間いちしゅうかんかかるのに、もうわったつもりでみにった。
→ Mặc dù còn 1 tuần nữa mới hoàn thành, nhưng tôi cứ xem như là đã xong rồi và bỏ đi nhậu.
 
⑧ だつもりで頑張がんばればできないことはない。
→ Chỉ cần cố gắng xem như mình đã chết rồi thì không gì là không thể.
※「死んだつもりで」 là cách nói mang tính thành ngữ, dùng để diễn tả quyết tâm mạnh mẽ làm một việc gì đó.
 
⑨ ヘルパーさんは、本当ほんとう家族かぞくつもりで年寄としよりの世話せわをしているとっていた。
→ Người giúp việc đã nói rằng chị ấy đang chăm sóc người già, xem họ như người trong gia đình thật sự vậy.
 
⑩ あねはテレビをながら、人気歌手にんきかしゅになったつもりでうたいながらおどっている。
→ Chị tôi vừa xem tivi vừa hát và nhảy theo, xem mình như là một ca sĩ nổi tiếng vậy.
 
⑪ 遊園地ゆうえんちったら、子供こどももどたつもりでたのしんだほうがいいよ。
→ Nếu đã đi đến khu vui chơi rồi thì nên vui chơi thỏa thích, xem như mình đã quay lại thời trẻ con đi.
 
⑫ 専門学校せんもんがっこうのファッションショーのとき、先生せんせいに、モデルになったつもりでむねってあるきましょうとわれた。
→ Khi biểu diễn thời trang ở trường nghề thì giáo viên đã bảo chúng tôi rằng, hãy mạnh dạn đi biểu diễn, xem như mình là một người mẫu thực thụ.
 
⑬ 今日きょうは、みなさん政治家せいじかになったつもりで討論とうろんしましょう。
→ Hôm nay chúng ta hãy tranh luận xem như mọi người là những nhà chính trị nhé.
 
⑭ 練習れんしゅうのときは試合しあいのつもりで気合きあいれて、試合しあいのときは練習れんしゅうつもりでリラックスしていこう!
→ Khi luyện tập thì chúng ta hãy hết mình như thi đấu, còn khi thi đấu thì chúng ta hãy thoải mái như đang luyện tập nhé.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cấu trúc 2: 「Vる + つもりで」
Ví dụ

① 今日きょうかぎりでるつもりで上司じょうしはなしにった。
→ Tôi đã đi nói chuyện với cấp trên, với ý định thôi việc từ ngày mai.
 
② 彼女かのじょかれ結婚けっこんするつもりで、ずっとっていた。
→ Cô ta đã kiên trì chờ đợi, với ý định là sẽ kết hôn với anh ta.
 
③ 今回こんかい試合しあいには絶対負ぜったいまないつもりで練習れんしゅうはげんできた。
→ Tôi đã cố gắng tập luyện, với ý định nhất quyết không thua trong trận đấu lần này.
 
④ 冗談じょうだんつもりでった言葉ことばが、相手あいて傷付きずつけることがあるので、注意ちゅういしましょう。
→ Vì những lời nói với ý định đùa giỡn đôi khi sẽ gây tổn thương người khác nên chúng ta phải lưu ý.
 
⑤ これは詐欺さぎるつもりでやったことではなかったかもしれない。
→ Chuyện này cũng có thể không phải anh ta đã làm với ý định lừa đảo.
 
⑥ ほかにも、おどろかせるつもりで椅子いすげつける行為こういは、暴行罪ぼうこうざい暴行ぼうこうにあたります。
→ Ngoài ra, hành vi ném ghế với ý định gây giật mình cũng thuộc vào hành vi của tội bạo hành.
Từ khóa: 

tsumoride


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm