[Ngữ pháp N3] ~どうせ~:Đằng nào thì… / Dù thế nào thì… / Dù thế nào đi nữa thì…

bình luận JLPT N2, Ngữ pháp N2, (5/5)
Đăng ký JLPT online 12/2023
Cấu trúc
どうせ
どうせ ~ なら、~
どうせ ~ のだから、~
どうせ ~ し、~

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Diễn tả thái độ muốn bỏ mặc, cam chịu, buông xuôi của người nói để miêu tả những việc khó thay đổi được hoặc có làm, xảy ra đi nữa thì cũng không ảnh hưởng đến kết quả
  • ② Cụm từ phía sau thường diễn là những sự việc không mong muốn.
  • ③ Ngoài ra còn thể hiện ý nghĩa “vì đằng nào/vì dù sao thì…nên hãy…”, phía sau nhằm diễn đạt ý như muốn khuyên bảo, ra lệnh hoặc đôi khi thể hiện ý chí, sự mời gọi, rủ rê của người nói.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① どうせ参加さんかしないのなら、はやめにらせたほうがいい
→ Nếu đằng nào thì cũng không tham gia nên thông báo sớm thì tốt hơn.
 
② どうせ郵便局ゆうびんきょくくのなら、切手きってってくださいませんか
→ Đằng nào thì anh cũng đi bưu điện nên có thể mua giúp tôi con tem được không?
 
③ どうせかなければならないのなら、はやいほうがいい
→ Đằng nào thì cũng phải đi nên đi sớm thì tốt hơn.
 
④ どうせやるなら、はやくやれ
→ Nếu đằng nào cũng phải làm vậy thì hãy làm nhanh đi!
 
 どうせ日本語にほんごならうなら徹底的てっていてきまなびなさい
→ Nếu đằng nào cũng phải học tiếng Nhật thì hãy học cho tới nơi tới chốn.

 どうせわたしなんかには無理むりだから・・・
→ Đằng nào thì tôi cũng không làm được…
 
➆ うせやめちゃうし・・・
→ Đằng nào thì tôi cũng sẽ bỏ/từ bỏ….

⑧ どうせ、彼はまだわかいのにプロの歌手かしゅになれるですね。
→ Dù sao thì cậu ấy vẫn còn trẻ nên vẫn có thể trở thành một ca sĩ chuyên nghiệp.

⑨ 今から行ってもどうせ遅刻ちこくだから、行かないことにする。
→ Cho dù bây giờ có đi thì đằng nào cũng muộn nên tôi quyết định không đi nữa.

⑩ どうせ試合しあいの前にまだ一週間いっしゅうかんがあるのでもっと練習れんしゅうしょう。
→ Dù sao thì trước trận đấu vẫn còn 1 tuần nữa nên mọi người luyện tập thêm nào.

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

⑪ どうせよごすのだから、子供こども高価こうかな服を着せるは必要ひつようないだろう。
→ Đằng nào thì nó cũng bẩn nên không cần thiết phải mặc quần áo đắt tiền cho trẻ con đâu.

⑫ どうせ、今の仕事しごとめるから、上司じょうしに言いたいことを言います。
→ Dù sao thì tôi cũng sẽ bỏ công việc hiện tại, vì vậy tôi sẽ nói những điều tôi muốn nói với sếp

⑬ どうせ先生には夏休なつやすみの日記にっきを見せないんだから、きれいに書かなかった。
→ Tôi viết không gọn gàng lắm vì dù sao tôi cũng không đưa nhật ký nghỉ hè của mình cho cô giáo xem.

⑭ どうせ彼女かのじょの事がそんなに好きじゃないので彼女が私と分かれば大丈夫です。
→ Dù sao thì tôi cũng không thích cô ấy lắm nên nếu có chia tay cũng chẳng sao cả.

⑮ 転勤てんきん北海道ほっかいどうに行くことになった。どうせ行くなら、北海道の生活せいかつを思い切り楽しもうと思った。
→ Tôi đã nhận được quyết định chuyển việc đến Hokkaido. Nếu đằng nào cũng phải đi thì tôi nghĩ nên vui vẻ với cuộc sống ở Hokkaido thì hơn.

Từ khóa: 

douse


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm