[Ngữ pháp N3] ~むしろ:Ngược lại – Trái lại / Hơn là… – Thà là…còn hơn – Có khi là…còn hơn

bình luận JLPT N3, Ngữ Pháp N3, Ngữ Pháp N3 Bổ Xung, (5/5)
Đăng ký JLPT online 12/2023
Cấu trúc
~。むしろ
よりもむしろ
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Là cách nói diễn đạt ý khi so sánh 2 bên thì một bên có mức độ cao hơn bên kia. (Ngược lại – Trái lại)
  •  Hoặc đi với dạngX よりもむしろ Ydiễn đạt ý nghĩa: Y có mức độ cao hơn X (Hơn là… – Thà là…còn hơn – Có khi là…còn hơn)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Ngược lại – Trái lại

Ví dụ

① 邪魔じゃましようとおもっているわけではない。むしろきみたちに協力きょうりょくしたいとおもっているのだ。
→ Không phải tôi định quấy rầy mọi người đâu, ngược lại, tôi còn định giúp đỡ các bạn nữa đấy.
 
②「総選挙そうせんきょからこっち、景気けいきくなりましたか。」
「そうですね。むしろまえよりわるくなったんじゃないですか。」
– Sau khi tổng tuyển cử, tình hình kinh tế đã khá lên ngay chứ?
– Hừm, ngược lại còn xấu hơn trước ấy chứ.
 
③ やくつどころか、むしろ逆効果ぎゃくこうか警告けいこくだ。
→ Lời khuyên đó chẳng những không giúp ích mà nó còn có tác dụng ngược.
 
④ それはむしろ推奨すいしょうされるべきだ。
→ Trái lại, họ nên được khen thưởng.
 
⑤ きらわれるどころか、むしろあいされています。
→ Chẳng những không bị ghét mà ngược lại còn được yêu nữa đấy.
 
⑥ しあわせそうなかおなどひとつもない。むしろ五歳児扱ごさいじあつかいされて、みな愕然がくぜんとしたかおだ。
→ Không một ai trông vui vẻ cả. Ngược lại, tất cả họ đều trông khá sửng sốt vì bị đối xử như trẻ lên năm.
 
⑦ 景気けいきくなるどころか、むしろわるくなってきている。
→ Tình hình kinh tế có tốt lên đâu, ngược lại còn tệ đi ấy chứ.
 
⑧ 産後さんごななげつちましたが、せるどころかむしろ体重たいじゅうえました。
→ Đã 7 tháng trôi qua kể từ sau khi sinh, đã không ốm đi, mà ngược lại, tôi còn tăng cân.
 
⑨ ぽっちゃりどころかむしろやややせ気味きみですよ。
→ Không những không mũm mĩm mà ngược lại tôi còn có cảm giác hơi ốm đi đấy.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2: Hơn là… – Thà là…còn hơn – Có khi là…còn hơn

Ví dụ

① わたし英語えいごよりむしろ日本語にほんご上手じょうずです。
→ Tôi thì tiếng Nhật giỏi hơn là tiếng Anh.
 
② 外出がいしゅつするよりはむしろいえでくつろぐ。
→ Tôi muốn nghỉ ngơi ở nhà hơn là đi ra ngoài.
 
③ わたしむしろひとりできたい。
→ Tôi thà đi một mình (còn hơn).
 
④ バスよりむしろあるきたい。
→ Tôi thà đi bộ hơn là đi xe buýt.
 
⑤ この写実派的しゃじつはてきというよりむしろ印象派的いんしょうはてきだ。
→ Bức tranh này thuộc trừng phái ấn tượng hơn là trường phái tả thực.
 
⑥ おぼん時期じきには、旅行りょこうなんかするよりも、むしろいえでゆっくりしたい。
→ Vào những lúc đông như dịp Obon (lễ đón tổ tiên của người Nhật), thà nghỉ ngơi ở nhà còn hơn là đi du lịch.
 
⑦ 問題もんだい費用ひようよりもむしろ時間じかんだ。
→ Vấn đề ở đây là thời gian, hơn là chi phí.
 
⑧ かれらは外車がいしゃよりむしろ日本にほんくるまう。 
→ Họ thà mua xe của Nhật hơn là xe nhập.
 
⑨ 大都会だいとかいよりもむしろ地方ちほうなか小都市しょうとしはたらきたいとかんがえるひとえてきている。
→ Ngày càng có nhiều người muốn làm việc ở những thành phố vừa và nhỏ ở địa phương hơn là các đô thị lớn.
 
⑩ 円高えんだかのせいで、国内旅行こくないりょこうよりもむしろ海外かいがいくほうがやすくという逆転現象ぎゃくてんげんしょうこっている。
→ Do ảnh hưởng của đồng yên lên giá nên xảy ra hiện tượng ngược đời là đi du lịch nước ngoài lại rẻ hơn trong nước.
 
⑪ このてんについては教師きょうしよりむしろ学生がくせいのほうがよくっている。
→ Về điểm này, có khi học sinh lại rành hơn thầy giáo.
 
⑫ これはむしろあなたの領域りょういきだ。
→ Cái này đúng hơn là nó thuộc lĩnh vực của bạn.
 
⑬ 彼女かのじょ歌手かしゅというよりむしろ女優じょゆうだ。
→ Cô ấy nói đúng ra là một diễn viên hơn là một ca sĩ.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑭ かれ勉強べんきょうのためというよりむしろ日本にほん社会しゃかい就職しゅうしょくするために日本にほん留学りゅうがくした。
→ Cậu ta du học sang Nhật là vì muốn làm việc trong công ty Nhật hơn là vì muốn học.
 
⑮ かれ裏切うらぎるぐらいならむしろんだほうがいい。
→ Nếu phải phản bội anh ta thì tôi thà chết còn hơn.
 
⑯ 保守派ほしゅはか、いや,むしろ実用主義者じつようしゅぎしゃだ。
→ Thuộc tuýp người bảo thủ à, không, đúng hơn anh ta là người thực dụng.
Từ khóa: 

mushiro


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm