[Ngữ pháp N3] ~ その上:Thêm vào đó…/ Hơn nữa…

bình luận Ngữ Pháp N3, JLPT N3, Ngữ pháp N3 Soumatome, (5/5)
Cấu trúc
A。  そのうえ B。
(=それに)

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Thường dùng trong trường hợp muốn bổ sung một đặc điểm nữa của sự vật, sự việc, con người.
  • ② Thường dùng với hàm ý khen ngợi, nâng cao hơn nữa.
Ví dụ
① この店の料理りょうり美味おいしい。そのうえ値段ねだんやすい。
→ Đồ ăn ở tiệm này ngon. Hơn nữa giá cũng rẻ.

② 新しい職場しょくばは家から近いし、給料きゅうりょうもいいんです。その上休みも多いですよ。
→ Chỗ làm việc mới gần nhà tôi, lương rất là được. Hơn thế nữa còn có nhiều ngày nghỉ.

③ かれは、あたまがいい。そのうえスポーツなんでもできる。
→ Anh ấy đầu óc thông minh. Hơn thế nữa môn thể thao nào cũng chơi được.

④ あめし。そのうえかぜした
→ Trời bắt đầu mưa. Thêm vào đó gió cũng thổi ra.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Từ khóa: 

soretomo


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm