[Ngữ pháp N3] ~ 上げる/上がる:Làm….xong/ Vừa…xong/ Vừa hoàn thành…

bình luận Ngữ Pháp N3, JLPT N3, N3 Soumatome, (5/5)
Cấu trúc
Danh từ +  + Vます + げる (tha động từ)
Danh từ + + Vます + がる (tự động từ)

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ①  Dùng để nói đến việc hoàn thành hoàn toàn, kết thúc một công việc. Có thể dùng cả tự và tha động từ
  • ②  Đây chỉ là 1 trong nhiều nghĩa của cụm Vます上げる/上がる và với ý nghĩa này thì động từ đi kèm phía trước ~ 上げる/上がる chủ yếu là những động từ diễn tả những hành động kéo dài/ tiếp diễn trong 1 khoảng thời gian như 書く (viết), 作る (làm, chế tạo, sản xuất), 調べる (tra cứu) v.v.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① やっと レポート をげた
→ Cuối cùng cũng đã viết xong bài báo cáo.

② ケーキ ががりましたよ。
→ Bánh ngọt đã nướng xong rồi đấy.

③ ごはんがった
→ Cơm đã nấu xong.

④ プレゼントようの セーター をげた
→ Tôi vừa đan xong cái áo len làm quà tặng.

⑤ この会社かいしゃ新製品しんせいひんつくげました
→ Công ty này đã hoàn thành sản phẩm mới.

 パンがおいしそうにあがった
→ Bánh mì đã được nướng chín trông rất ngon.
 
⑦ みんなの意見いけんれて、とても満足まんぞくのいく旅行りょこうプランができあがった
→ Sau khi tiếp thu ý kiến của mọi người, bản kế hoạch du lịch đã được hoàn tất mĩ mãn.
 
⑧ スパゲッティがゆであがったら、素早すばやくソースにからめます。
→ Khi mì spaghetti đã được luộc xong thì ngay lập tức trộn với nước xốt cho ngấm.

⑨ 注文ちゅうもんしていた年賀状ねんがじょうあがってきた。
→ Thiệp chúc tết đặt in đã được in xong.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Từ khóa: 

agaru

ageru


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm