[Ngữ pháp N3] ~ 決して~ ない:Nhất quyết không…/ Nhất định không…/ Tuyệt đối không…/ Không bao giờ…/ Không hề…

bình luận Ngữ Pháp N3, JLPT N3, Ngữ pháp N3 Soumatome, (5/5)
Cấu trúc
けっして ~ ない
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Là cách nói đi với hình thức phủ định, thể hiện quyết tâm không thực hiện một hành động nào đó
  • ② Cấu trúc này dùng để nhấn mạnh ý nghĩa phủ định, cấm đoán hoặc biểu thị một sự quyết tâm, một ý chí mạnh mẽ của người nói đối với một sự việc gì đó
  • ③ Tương đương với mẫu 絶対ぜったい ~ ない」
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① わたしけっしてゆめを あきらめません。
→ Tôi nhất định sẽ không từ bỏ ước mơ.

② 「うそはけっしてもうしません」とかれいっった。
→ Anh ấy nói: “Tôi nhất quyết không nói dối.”

③ あなたのことけっしてわすれない。
→ Anh nhất định sẽ không quên em.

 けっして悠長ゆうちょう仕事しごとではない。
→ Đây không hề là một công việc nhàn nhã chút nào.
 
④ きみのために忠告ちゅうこくしとく。人前ひとまえでそんな馬鹿ばかなことはけっしてうな。
→ Tôi nhắc cậu trước. Nhất định không được nói những điều dại dột như thế trước mặt người khác đấy.
 
 このたからけっしてきみのものにはならない。
→ Kho báu này sẽ không bao giờ là của cậu.
 
 いろいろお世話せわになりました。親切しんせつにしていただいたことはけっしてわすれません。
→ Cảm ơn vì tất cả. Tôi sẽ không bao giờ quên lòng tốt của anh chị.
 
 あなたはけっして一人ひとりではありません。
→ Bạn sẽ không bao giờ một mình.
 
 うそはけっしてもうしません。
→ Tôi không bao giờ nói dối.
 
 あそこへはけっして二度にどかない。
→ Tôi tuyệt đối không bao giờ đến chỗ đó nữa.
 
 わたしはけっして友人ゆうじん裏切うらぎったことはない。裏切うらぎるくらいなら、わたしがほうがましだ。
→ Tôi tuyệt đối không bao giờ phản bội bạn bè. Tôi thà chết chứ không làm thế.
 
 あなたがここにいるのはけっして安全あんぜんじゃない。
→ Anh tuyệt đối sẽ không an toàn nếu ở đây.
 
 彼女かのじょけっして学校がっこう遅刻ちこくしない。
→ Cô ấy không bao giờ đến lớp trễ.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 なにがあろうとも、けっしていえはなれてはいけない。
→ Dù có chuyện gì xảy ra thì tuyệt đối cũng không được ra khỏi nhà.
 
 お父さんはきみけっしてゆるさないよ。
→ Bố sẽ không bao giờ tha thứ cho cậu.
 
 このことはけっしてらさないようにしてください。
→ Xin đừng bao giờ nói với ai về điều này.
 
 かれけっしておこらないひとだ。
→ Anh ta là người không bao giờ nổi giận.
 
 それはけっしてめられたことではない。
→ Việc đó không hề là điều gì đáng ca ngợi cả.
Từ khóa: 

kesshite nai


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm