Cấu trúc
[Danh từ] + にする
[Động từ thể từ điển/ Thể ない] + ことにする
[Động từ thể từ điển/ Thể ない] + ことにする
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Biểu thị ý nghĩa quyết định chọn ai đó, điều gì đó, hoặc quyết định làm gì đó.
Cấu trúc 1: [Danh từ] + にする
Biểu thị ý nghĩa quyết định chọn ai đó, điều gì đó, hoặc quyết định làm gì đó.
① コーヒー にします。
→ Tôi chọn cà phê (gọi món trong nhà hàng)
② 夏休みの旅行は日本にします。
→ Tôi quyết định sẽ chọn Nhật để đi du lịch vào kì nghỉ hè.
③A:何にしますか。
B:コーヒーにします。
A: Cậu dùng gì?
B: Tôi uống cafe.
⑤ ああ、気にするなよ。
→ A, đừng để tâm điều đó.
⑥ あまり大事にすると子供はわがままになってしまう。
→ Chiều chuộng trẻ quá sẽ khiến chúng trở nên ích kỷ.
⑦ 僕はきみを幸せにするからね。
→ Vì anh sẽ mang lại hạnh phúc cho em.
⑧ クラスの何人かがいつも私を馬鹿にする。
→ Một số người trong lớp luôn xem tôi là thằng ngốc.
⑨ このコートにするわ。
→ Em sẽ chọn cái áo khoác này.
⑩ この問題はこれまでにする。
→ Vấn đề này tôi chỉ nói đến đây thôi.
⑪ この薬はあなたをよりよい気分にするでしょう。
→ Có lẽ thuốc này sẽ giúp anh cảm thấy đỡ hơn.
⑫ コーヒーはどんな風にしましょうか。濃いブラックがいいですか。
→ Cafe anh thích pha như thế nào? Pha đậm đà nhé?
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cấu trúc: [Động từ thể từ điển/ Thể ない] + ことにする
Biểu thị ý chí, quyết định, ý định sẽ làm hoặc không làm điều gì đó và dùng cho ngôi thứ nhất.
① 日本に留学することにしました。
→ Tôi đã quyết định đi du học Nhật.
② 仕事を やめることにします。
→ Tôi vừa quyết định là sẽ nghỉ việc.
③ この パソコン を買わないことにしました。
→ Tôi đã quyết định sẽ không mua cái laptop này nữa.
④ 海外駐在が決まったのですが、今回は1年ぐらいなので、家族を連れて行かないことにしました。
→ Mặc dù việc chuyển công tác ra nước ngoài đã có quyết định rôồi nhưng vì lần này chỉ khoảng 1 năm nên tôi đã quyết định là sẽ không đưa gia đình theo.
⑤ 3月は試験があるので、アルバイトをしないことにした。
→ Tháng 3 vì có kỳ thi nên tôi đã quyết định là sẽ không đi làm thêm.
⑥ 明日からジョギングをすることにした。
→ Tôi đã quyết định là từ ngày mai sẽ chạy bộ.
⑦ 参加者が少ない場合は、中止することにします。
→ Trong trường hợp có ít người tham gia thì chúng tôi sẽ hủy bỏ.⑧ 連休には、長野の友だちのうちへ行くことにしました。
→ Vào kỳ nghỉ sắp tới tôi sẽ đến nhà bạn tôi ở Nagano.
⑨ A「今日からたばこをやめることにした!」
A: “Tôi đã quyết định là từ hôm nay sẽ bỏ thuốc lá”
B「そのこと、先月も聞いたよ。」
B: “Chuyện đó tháng trước tôi đã nghe rồi mà!”
⑩ 桜の木の下で拾ってきた猫だから、「さくら」と呼ぶことにしよう。
→ Vì là con mèo được nhặt về từ dưới gốc cây hoa anh đào nên chúng ta hãy đặt tên cho nó là “Sakura” (hoa anh đào) đi.
⑪ 社員研修が続くので、今月のボランティア活動には参加しないことにしました。
→ Vì kỳ thực tập trong công ty kéo dài nên tôi đã quyết định là sẽ không tham gia hoạt động tình nguyện trong tháng này.