[Ngữ pháp N3-N2] ~ からといって/からって:Cho dù có nói là… thì cũng không hẳn…/ Tuy là…nhưng chưa chắc đã…/ Dù nói là… nhưng…

bình luận Ngữ Pháp N3, Ngữ pháp N3 Mimikara Oboeru, JLPT N3, Ngữ pháp N2, (5/5)
Cấu trúc

Thể thường + からといって/からって

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Diễn tả ý nghĩa “chỉ với lý do đó thì (cũng không hẳn là…). HoặcDù có là vì lí do đó, thì hành động như thế là cũng không phải điều có thể chấp nhận được.”. 
  • ② Vế trước đưa ra một nguyên nhân, lí do nào đó. Vế sau là mệnh đề có chức năng phủ định tính “đương nhiên” của hành động hoặc kết quả nào đó được tạo ra bởi lý do ở vế trước
  • ③ Đằng sau thường là câu mang ý phủ định như 「わけではない」「とはいえない」「とはかぎらない」「というわけではない」「ないほうがいい」
  • 『~からって』là cách nói thân mật, suồng sã của『~からといって』
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ

① 日本人にほんじんからといって、だれもが日本語にほんごおしえられるわけではない。
→ Cho dù người Nhật nhưng không phải ai cũng dạy được tiếng Nhật.

② ひとよりたくさん練習れんしゅうしたからといっててるとはかぎらない。
→ Tuy là luyện tập nhiều hơn người khác nhưng chưa chắc đã thắng.

③ やせているからといってからだよわいとはかぎらない。
→ Không phải cứ gầy là thể lực yếu.

 手紙てがみがしばらくないからといって病気びょうきだとはかぎらないよ。
→ Cho dù đã lâu thư không tới, cũng không hẳn là cậu ấy bị bệnh.

 いくらおふくろからといってぼく日記にっきむなんてゆるせない。
→ Dù là má tôi đi nữa cũng không được đọc nhật ký của tôi.
 
 大学だいがくからといってかならずしも教養きょうようがあるとはえない。
→ Cho dù đã tốt nghiệp đại học rồi thì cũng không thể nói là có giáo dục được.
 
 おさなからといって油断ゆだんするな。あの将棋しょうぎじゃ大人おとなかすほどつよいぞ。
→ Cho dù còn nhỏ nhưng không được khinh suất. Đứa bé đó nói về cờ Nhật thì mạnh đến mức hạ cả người lớn đấy.
 
⑧「あのひとはお金持かねもちだから、きっと寄付きふしてくれるよ。」
 「金持かねもちだからって、寄付きふを してくれるとはかぎらないよ。」
– Người đó giàu nên nhất định sẽ đóng góp đấy.
– Không phải cứ giàu có thì sẽ đóng góp đâu.
 
 かねがあるからといってえらいわけではない。
→ Cứ không phải có tiền là ghê gớm.
 
 からといっておな食品しょくひんばかりべるのはくない。
→ Cho dù có thích đi nữa mà cứ ăn hoài một món thì cũng không tốt đâu.
 
 あつからといってそんなにつめたいものばかりんではいけない
→ Cho dù trời nóng đi nữa nhưng uống toàn đồ lạnh thế kia thì không được.
 
 食費しょくひたかからといってべないわけにはいかない。
→ Cho dù tiền ăn có mắc nhưng cũng phải ăn.
 
 日本にほんんでいるからといって日本語にほんごがしゃべれるようにはならない。
→ Cho dù có đang sống ở Nhật đi nữa thì cũng không hẳn là có thể nói được tiếng Nhật.
 
 アメリカにんでいたからといって英語えいごがうまいとはかぎらない。
→ Cho dù đã từng sống ở Mỹ thì cũng không hẳn là giỏi tiếng Anh.
 
 日本女性にっぽんじょせいからといって、すべてのひとがおちゃやおはなができるというわけではない。
→ Cho dù là phụ nữ Nhật đi nữa thì không phải tất cả họ đều biết trà đạo và cắm hoa.
 
 風邪かぜからといってほうっておくと、おおきい病気びょうきになりかねない。
→ Cho dù chỉ bị cảm thôi, nếu cứ bỏ mặc như thế mà không lo thuốc men thì có lẽ bệnh sẽ trở nặng.
 
 金持かねもらってなんでも自由じゆうにできるというわではない。
→ Cho dù giàu có đi nữa, cũng không có nghĩa là mình có thể làm mọi điều theo ý mình.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
① あたまいたからってさきかえっちゃった。
→ Nó đã bỏ về trước, bảo là vì đau đầu.
 
 ちょっと息苦いきぐるしいからって部屋へやった。
→ Nó đã ra khỏi phòng và đi, bảo là hơi khó thở.
Từ khóa: 

karatoitte


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm