Trong Ngữ pháp N5, chúng ta đã học cấu trúc だけ với ý nghĩa Chỉ có…
Hôm nay hãy cùng Tiengnhatdongian.com Tìm hiểu thêm 1 cách sử dụng khác của だけ nhưng với cấp độ cao hơn là của N3-N2 nhé !
Hôm nay hãy cùng Tiengnhatdongian.com Tìm hiểu thêm 1 cách sử dụng khác của だけ nhưng với cấp độ cao hơn là của N3-N2 nhé !
Cấu trúc
Động từ thể thường / thể khả năng + だけ
Vたい + だけ
Tính từ đuôi い + だけ
Tính từ đuôi na + な + だけ
Cách dùng / Ý nghĩa
- ①「~V だけ V」là cách nói diễn tả ý nghĩa làm trong chừng mực có thể làm được / làm đến mức có thể. Dạng phổ biến có động từ điển hình như: できるだけ (Hết sức có thể)
- ② Cấu trúc này thường đi với thể khả năng và không đi với những động từ thể hiện thời gian ngắn, khoảnh khắc. Ta hay gặp だけ đứng giữa một động từ được lặp lại hai lần ở trước và sau (Ví dụ số ② bên dưới)
- ③「Vたいだけ」được sử dụng để biểu thị ý làm đến mức độ thỏa mãn được lòng mong muốn: Cho thỏa thích | tùy thích | muốn bao nhiêu thì bấy nhiêu
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 頑張れるだけ頑張ってみます。
→ Gắng được chừng nào tôi cũng sẽ thử gắng làm chừng đó.
② 荷物はたくさんあるから、みんな持てるだけ持って行こう。
→ Vì có nhiều hành lý nên mọi người có gắng mang được càng nhiều càng tốt.
③ そこのりんご、持てるだけ持って行っていいよ。
→ Số táo ấy, anh đem đi được bao nhiêu thì cứ đem đi.
④ 彼は銀行から金を借りられるだけ借りて家を買った。
→ Nó đã mượn tiền của ngân hàng, đến mức tối đa có thể mượn được để mua nhà.
⑤ 会議の準備がありますから、明日、できるだけ早く来てください。
→ Vì có chuẩn bị cho cuộc họp nên ngày mai hãy cố gắng đến sớm nhất có thể.
⑥ 待てるだけ待ったが、彼は待ち合わせの場所に現れなかった。
→ Tôi đã đợi anh ta hết mức, nhưng vẫn không thấy anh ta xuất hiện ở chỗ hẹn.
⑦ 毎日睡眠不足だ。休みになったら、寝られるだけ寝たいと思う。
→ Ngày nào tôi cũng thiếu ngủ. Đến ngày nghỉ thì thì tôi chỉ muốn ngủ cho thỏa thích.
⑧ 病気が治ったら、お酒を飲みたいだけ飲もう。
→ Khi khỏi bệnh, tôi sẽ uống rượu cho thỏa thích.
⑨ ここが気に入ったのなら、いたいだけいていいですよ。
→ Nếu anh thích chỗ này thì cứ ở lại đây cho đến khi chán thì thôi nhé.
⑩ 遠慮しないで食べたいだけ食べなさい。
→ Anh hãy ăn tùy thích, đừng khách sáo gì cả.
⑪ 遊びたいだけ遊んで納得した。明日から一生懸命勉強しよう。
→ Tôi rất mãn nguyện vì đã được chơi đùa thỏa thích. Từ ngày mai sẽ chuyên cần học tập.
⑫ 彼女は泣きたいだけ泣いて気が済んだのか夕食の支度を始めた。
→ Sau một hồi khóc lóc chán chê, cô ta thấy nguôi ngoai rồi hay sao mà đã bắt đầu sửa soạn bữa cơm chiều.
⑬ 試験が終わったら、好きなだけ遊びたい。
→ Khi kì thi kết thúc, tôi muốn chơi thỏa thích.
⑭ できるだけのことはやったつもりだ。
→ Tôi đã cố gắng hết mức có thể. (nhưng kết quả không tốt)
⑮ 地位が上がれば、それだけ責任も重くなる。(=程度に応じて)
→ Khi được thăng chức thì tương ứng với đó trách nhiệm cũng nặng hơn. ( tùy vào mức độ)
⑬ 試験が終わったら、好きなだけ遊びたい。
→ Khi kì thi kết thúc, tôi muốn chơi thỏa thích.
⑭ できるだけのことはやったつもりだ。
→ Tôi đã cố gắng hết mức có thể. (nhưng kết quả không tốt)
⑮ 地位が上がれば、それだけ責任も重くなる。(=程度に応じて)
→ Khi được thăng chức thì tương ứng với đó trách nhiệm cũng nặng hơn. ( tùy vào mức độ)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!