[Ngữ pháp N3-N2] ~ ほかない/よりほかない/よりほかはない/ほかしかたがない:Chỉ còn cách…/ Không còn cách nào khác hơn là…

bình luận Ngữ Pháp N3, JLPT N3, Ngữ pháp N3 Mimikara Oboeru, (5/5)
Cấu trúc

[Vる]  + ほかない
[Vる]  + よりほかない
[Vる]  + (よりほかはない
[Vる]  + (よりほかしかたがない

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Được sử dụng để biểu thị ý nghĩa mặc dù không muốn/ không thích, nhưng ngoài ra không còn cách nào hơn nên đành phải…”
  • ② Trong văn nói thường sử dụngしかない
  • ③ Ngoài ra, còn một số cách nói tương tự như:「~ほかすべがない」「~しか手がない」
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
 だれにもたのめないから、自分じぶんでやるほかはない
→ Vì không thể nhờ ai nên không còn cách nào hơn là phải tự làm.
 
 だれわりにおこなってくれるひとがないので、自分じぶんほかはない
→ Không có ai đi thay, nên tôi không còn cách nào hơn là phải tự đi.
 
 財布さいふもカードもわすれたので、えき事務所じむしょでおかねりるほかなかった
→ Vì quên mang cả ví lẫn thẻ nên tôi đã không còn cách nào hơn là mượn tiền ở văn phòng nhà ga.
 
 すすまないが、上司じょうし命令めいれいであるので、したがほかはない
→ Tôi không muốn làm, nhưng vì là mệnh lệnh của cấp trên, nên không còn cách nào hơn là tuân theo.

 体力たいりょく気力きりょく限界げんかいだ。この勝負しょうぶはあきらめるほかはない
→ Cả thể lực và tinh thần đều tới giới hạn rồi. Thôi, trận đấu này không còn cách nào hơn là phải từ bỏ.
 この病気びょうきなおすためには、手術しゅじゅつするほかしかたがないでしょう。
→ Để chữa bệnh này thì có lẽ không còn cách nào khác hơn là phải phẫu thuật.
 
 これだけさがしてもつからないのだから、あきらめるよりほかない
→ Vì đã tìm đến mức này nhưng vẫn không thấy nên không còn cách nào hơn là phải từ bỏ.
 
 当時とうじわたしは生活せいかつこまっていたので、学校がっこうめてはたらほかなかった
→ Vì thời gian đó tôi phải kiếm sống vất vả nên không còn cách nào hơn là phải nghỉ học đi làm.
 
 かれがそんなことをしたのには、そうするよりほか仕方しかたがなかった事情じじょうがあったのだろう。
→ Việc anh ta đã làm chuyện như thế thì hẳn phải có ẩn tình gì đó khiến anh ta phải làm thế.
 
 かれいそがしいのはかっているが、ほかたのめるひとがいないから、かれたのほかない
→ Việc anh ta bận thì tôi có biết, nhưng vì không có người nào khác có thể nhờ được nên không cách nào hơn là nhờ anh ta.
 
 どの大学だいがくにもからなかったのだから、就職しゅうしょくするほかはない
→ Vì không đậu được vào bất kỳ trường đại học nào nên không còn cách nào hơn là phải đi làm.
 
 本当ほんとう自分じぶんわるいとおもっているなら、あやまほか仕方しかたがない
→ Nếu thật sự nghĩ mình đã sai thì không còn cách nào hơn là xin lỗi.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 この病気びょうきなお方法ほうほう手術しゅじゅつしかないそうです。緊急きんきゅう入院にゅういんするほかありません
→ Nghe nói phương pháo để chữa bệnh này chỉ có phẫu thuật. Không còn cách nào khác hơn là phải nhập viện gấp.
 
 資金しきん人材じんざい不足ふそくしているなら、計画けいかく中止ちゅうしするよりほかはない
→ Nếu cả vốn lẫn nhân lực đều thiếu thì không còn cách nào hơn là phải dừng kế hoách này.
 
 決心けっしんしたら、最後さいごまでやるしかない
→ Nếu quyết tâm thì chỉ còn cách làm đến cùng.
 
 この事故じこ責任せきにんはこちらがわにあるのだから、あやましかないおもう。
→ Tôi nghĩ vì trách nhiệm tai nạn lần này do ở phía chúng ta nên chỉ con cách là xin lỗi.
 
 ビザの延長えんちょうができなかったのだから、帰国きこくするしかない
→ Vì không thể gia hạn visa nên chỉ còn cách là về nước.
Từ khóa: 

yorihokaganai

yorihokahanai

yorihokashikataganai


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm