[Ngữ pháp N3-N2] ~ なんか ~ ない/なんか ~ いない:Không…/ Không có…đâu

bình luận Ngữ Pháp N3, Ngữ pháp N2, N3 Nâng Cao, Ngữ Pháp N3 Bổ Xung, JLPT N3, JLPT N2, (5/5)
Cấu trúc
なんか ない
Vて + なんかいない
Vて + なんかいられない
Tính từ + く + なんかない
Danh từ / Tính từ -na + なんかじゃない

Cách dùng / Ý nghĩa
  • なんかないĐi với nhiều thành phần (danh từ, động từ, tính từ + trợ từ và cách nói phủ định ở phía sau), diễn tả sự phủ định đối với sự việc được chỉ ra trong câu, đồng thời, bằng cách nói “なんか”, có thể thêm vào ý xem thường, hoặc khiêm tốn, hoặc ý bất ngờ đối với sự việc được nêu lên đó
  • ② Đây là cách nói suồng sã, dùng trong văn nói củaなどない
  • なんかいないsử dụng khi muốn nhấn mạnh “” là không có. Thường sử dụng chung với thể khả năng, với dạng “~なんかいられない”.  “~なんて” cũng sử dụng tương tự
  • ④ Cũng có trường hợp đi với dạng Tính từ  + なんかないN / Tính từ -na + なんかじゃない
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① おかねがないから、旅行りょこうなんか滅多めったにできない
→ Vì không tiền, nên tôi hiếm khi được đi du lịch.
 
② あんなおとこなんかくちもききたくない
→ Tôi không thèm nói chuyện với loại đàn ông như thế.
 
③ そんなばかげたことなんかかんがえたこともありません
→ Tôi chưa bao giờ nghĩ tới những chuyện điên rồ như thế.
 
④ こんなきたな部屋へやなんか一日ついたちだってまりたくない
→ Tôi không thèm trọ trong một căn phòng dơ dáy như thế này đâu, dù là một ngày.
 
⑤ こんな天気てんきいえのでほんんでなんかいないで、そと散歩さんぽしましょうよ。
→ Một ngày đẹp trời như thế này, anh đừng ở nhà đọc sách hay xem báo, hãy ra ngoài đi dạo nào.
 
⑥ あんな映画えいがちっとも面白おもしろなんかないよ。
→ Loại phim ấy chẳng có gì hay ho cả.
 
⑦ A:いてるの?
B:いてなんかいないよ。
– Đang khóc đấy à?
– Tôi nào có khóc gì đâu.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑧ いてなんかいませんにゴミが入っただけです。
→ Tôi nào có khóc. Chỉ là bụi bay vào mắt mà thôi.
 
⑨ A:そんなにおこらないでよ。
B:おこってなんかいません。あなたのことを心配しんぱいしているからっているんですよ。
– Đừng giận thế chứ.
– Em có giận gì đâu. Em nói thế vì lo cho anh thôi.
 
⑩ A:先週せんしゅう日曜日出勤にちようびしゅっきんだったでしょう。今日きょうやすんだら?
B:やすんでなんかいられないよ部下ぶか二人ふたりとも辞めちゃったんだから。
– Tuần trước cũng đi làm ngày chủ nhật mà đúng không. Hôm nay anh nghỉ đi.
– Nghỉ ngơi gì được. Cả hai nhân viên cấp dưới đều nghỉ việc rồi.
 
⑪ 年末ねんまついそがしくて、のんびりひるごはんをべてなんかいられないんです。
→ Cuối năm vì bận rộn nên không thể thong thả ăn trưa này nọ được.
 
⑫ 試合しあいけたぐらいで、んでなんかいられないよ。
→ Mới thua trận thôi thì không có xuống tinh thần vậy đâu.
 
⑬ せっかくディズニーランドへたんだから、じっとしてなんかいられないよ。
→ Đã cất công đến Dineys Land rồi nên không thể ngồi yên một chỗ được.
 
⑭ 午前ごぜん3からワールドカップの試合しあい放送ほうそうがあるんだから、なんかいられない。
→ Vì từ 3 giờ sáng sẽ có phát trận thi đấu World Cup nên giờ không thể ngủ được.
 
⑮ このテレビ、プラグがけているだけで、こわれてなんかいないよ。
→ Cái tivi này, chỉ bị rơi phích cắm ra thôi, chứ có hỏng gì đâu.

⑯ A:ご両親りょうしんえなくてさびしいでしょう?
B:大丈夫だいじょうぶです。友達ともだち先生せんせいもいるからさびしくなんかないです。
– Không thể gặp bố mẹ chắc buồn lắm nhỉ?
– Không sao. Vì có bạn bè thầy cô nên chẳng buồn gì cả.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑰ A:きれいなひとだね。恋人こいびと
B:恋人こいびとなんかじゃないよ。ただのクラスメートだよ。
– Người xinh nhỉ. Người yêu hả?
– Người yêu gì đâu. Chỉ là bạn học cùng lớp thôi
Từ khóa: 

nanka nai

nankairarenai

nankajyanai


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm