[Ngữ pháp N3-N2] ~ というわけだ:Nghĩa là…/ Vậy là…/ Nói cách khác…/ Lý do là…

bình luận Ngữ Pháp N3, JLPT N3, JLPT N2, Ngữ pháp N2, Ngữ pháp N3 Shinkanzen, (5/5)
Cấu trúc
Động từ thể thường + というわけだ。
N +(だ)+ というわけだ。

Tính từ đuôi -na +(だ)+ というわけだ。
Tính từ đuôi i + というわけだ。

Cách dùng / Ý nghĩa
  • というわけだ: Là cách nói nhấn mạnh của わけだ, biểu thị ý nghĩa “kết luận lại một sự việc gì đó’ hoặc mang ý nghĩa rằng “nói một cách khác thì”, hoặc dùng để xác minh lại điều đối phương vừa nói dưới dạng tóm tắt, kết luận.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ

① ぼくのことがかりはじめたというわけですね
→ Vậy là cậu đã bắt đầu hiểu tôi rồi đúng không?

② そのおとこかおられないようにかくしていたというわけですね。
→ Vậy ra người đàn ông đó cứ trốn tránh để không bị thấy mặt đúng không.
 
③ タインは容疑者ようぎしゃというわけですね。
→ Vậy có nghĩa là Thành chính là kẻ bị tình nghi nhỉ.
 
④ なにしんじるべきかわからないというわけだ。
→ Nghĩa là giờ tôi không biết tin vào cái gì.
 
⑤ 新婚しんこんなのに子供こども
 そう···息子むすこ父親ちちおやかれはバツイチというわけだ。
 Mới cưới vợ mà đã có con hả?
 Đúng vậy. Đứa con trai là con riêng của ông ấy. Lý do là ông ấy đã từng có vợ rồi.
 
⑥ えればあのおとこ結婚けっこんするというわけだね。
→ Nói cách khác tức là ông ấy sẽ lấy vợ.
 
⑦ 犯人はんにんは、おとこでもあれば、おんなでもありうるというわけですね?
→ Có nghĩa là hung thủ có thể là nam mà cũng có thể là nữ đúng không?
 
⑧ 彼女かのじょ父親ちちおやはわたしのははおとうとだ、つまり彼女かのじょわたしはいとこ同士どうしというわけだ。
→ Ba cô ấy là em trai của mẹ tôi. Nói tóm lại thì cô ấy và tôi là anh em họ.

⑨ A「昨日きのう財布さいふをなくしたり、えきころんだりして、大変たいへんでした。」
A: Hôm qua thật xui xẻo, nào là mất ví, nào là bị ngã ở nhà ga”
B「昨日きのうはあまりいいではなかったというわけですね。」
“Nói tóm lại thì hôm qua là một ngày không may đối với cậu chút nào ha.”
 
⑩ それがわたしたちの目的もくてきというわけです
→ Tóm lại đó là mục đích của chúng ta.

⑪ じゃあ、あと1時間じかんぐらいはいられるというわけですね。
→ Vậy thì có nghĩa là bạn sẽ có thể ở đây thêm khoảng một tiếng nữa nhỉ.

⑫ あのおとこ結婚けっこんするというわけだね。
→ Vậy có nghĩa là bạn sẽ kết hôn với người đàn ông đó nhỉ.

⑬ 結局けっきょくそんをせずにすんだというわけだ。
→ Tóm lại là chúng tôi may mắn không bị tổn thất gì.

⑭ A:就活しゅうかつのときはくろいスーツを学生がくせいおおい。
B:じゃあ、くろいスーツが就活しゅうかつ標準ひょうじゅんのスタイルというわけですね。
A: Nhiều sinh viên mặc vest đen khi đi tìm việc làm.
B: Vậy có nghĩa là những bộ vest đen là phong cách tiêu chuẩn cho khi đi tìm việc nhỉ.

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Từ khóa: 

wakeda


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm