[Ngữ pháp N2] ~ にしろ : Dù…/ Dù cho…/ Dẫu cho…/ Dù là… (đi nữa) thì cũng…

bình luận Ngữ pháp N2, JLPT N2, (5/5)
Đăng ký JLPT online 12/2023
Cấu trúc
Động từ thể thường + にしろ 
Tính từ đuôi
/ Danh từ + (である) + にしろ 
Tính từ đuôi い + にしろ 
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Là cách nói biểu thị ý nghĩa “dẫu cho có như thế/dẫu là… thì…”. Phía sau sẽ mô tả quan điểm, nhận xét,đánh giá, hoặc thái độ không đồng tình hoặc phê phán của người nói.
  • ② Thường đi cùng những từ chỉ sự giá định như たとえ・かり, hoặc nghi vấn từ…
  • ③ Cấu trúc này có cách sử dụng tương tự như「 ~としても」「~にしても」「~にしろ」「~にせよ」Nhưng có 1 điểm khác biệt là vế trước của としても chỉ là giả định. Vế trước của にしても・にしろ・にせよ có thể là giả định, có thể là sự thực. Ngoài ra thì にしろ mang tính kiểu cách, cứng nhắc hơn các cách nói còn lại
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
 たとえかねがないにしろ食事しょくじだけはきちんとるべきだ。
→ Dẫu cho không có tiền đi nữa thì cũng phải ăn uống cho đầy đủ.
 
 つとさきちいさい会社かいしゃであるにしろ社員しゃいん就業規則しゅうぎょうきそくまもらなければならない。
→ Dù cho nơi làm việc là một công ty nhỏ đi nữa thì các nhân viên cũng phải tuân thủ nội quy làm việc.
 
 もし少年しょうねん家出いえでをしたにしろ、まだそんなにとおくへはっていないだろう。
→ Cho dù là đứa bé đã bỏ nhà đi rồi đi chăng nữa thì chắc nó vẫn chưa đi xa được.
 
 失敗しっぱいするにしろ、やるだけのことはやる。
→ Dẫu có thất bại thì chúng tôi cũng vẫn sẽ làm.
 
 どんな人間にんげんにしろ長所ちょうしょはあるものだ。
→ Cho dù là ai đi nữa thì cũng sẽ có sở trường riêng.
 
 社長しゃちょうからの命令めいれいにしろ簡単かんたんけられない。
→ Dẫu có là lệnh của Giám đốc đi nữa thì cũng không thể tiếp nhận dễ dàng như thế được.
 
 いずれにしろ明日あした列車れっしゃりなさい。
→ Dù thế nào đi nữa thì ngày mai cũng phải lên tàu khởi hành đi!
Dù trong trường hợp nào thì mai cũng hãy lên tàu khởi hành đi!
 
 どんなに金持かねもちであるにしろ地獄じごく財産ざいさんって行けない。
→ Dù cho có giàu cỡ nào đi nữa thì chết rồi cũng không thể mang tiền theo được.

⑨ いくら才能さいのうがあるにしろ一所懸命いっしょけんめい頑張がんばらなかったら成功せいこうできないよ。
→ Dù có tài năng bao nhiêu mà không hết sức cố gắng thì không thể thành công được đâu.

⑩ わかひとであるにしろおも犯罪はんざいしたら、絶対ぜったいばつされる。
→ Dù là người trẻ nhưng nếu phạm tội nặng thì tuyệt đối vẫn bị phạt.

⑪ 大統領だいとうりょうのお息子むすこさんであるにしろきみ交通こうつう規律きりつまもらなきゃならない。
→ Dù cậu có là con trai tổng thống nhưng cậu vẫn phải bảo đảm luật giao thông.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

⑫ おかねがなかったにしろ他人たにんのおかねぬすんでいけない
→ Dù không có tiền đi nữa cũng không được cướp của người khác.

⑬ 旅行りょこうにしろ、こんなにおもあめってたのしむなんかできない。
→ Dù đi du lịch như mưa to thế này thì không thể tận hưởng niềm vui đâu.
Từ khóa: 

nishiro


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm