[Ngữ pháp N3] ~ 以前/以前に:Trước đây…/ Trước… (thời điểm)/ Trước khi nói tới…/ Trước khi…

bình luận Ngữ Pháp N3, JLPT N3, Ngữ Pháp N3 Bổ Xung, (5/5)
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Trước đây, trước kia 「以前いぜん
  • ② Trước (thời điểm)… 「N + 以前いぜん」(Thời điểm trước N)
  • ③ Trước khi nói tới… 「N + 以前いぜん
  • ④ Trước khi (hành động) 「Vる + 以前いぜん
Cách dùng 1 : Trước đây…, Trước kia…
Ý nghĩa: Biểu thị ý “Khá lâu trước đây”. So vớiまえthì cách nói này kiểu cách hơn.
Cấu trúc : 以前いぜん ~ 
Ví dụ

① 以前いぜん 一度いちどこのホテルにまったことがある。
→ Trước đây tôi có trọ ở khách sạn này một lần.

② 彼女かのじょ以前いぜん面影おもかげまったくなく、やつれてしまっていた。
→ Cô ấy hoàn toàn không còn cái dáng dấp trước kia, mà đã tiều tụy đi nhiều.
 
③ 以前いぜんから一度いちどあなたとはゆっくりおはなししたいとおもっていました。
→ Từ trước, tôi đã từng muốn nói chuyện thoải mái với anh một lần
.
④ 先生せんせい以前いぜんしてお元気げんきそうで、とても70さいとはおもえないほどだった。
→ Thầy tôi trông khỏe mạnh hơn cả trước kia, đến độ không thể nào nghĩ là thầy đã 70 tuổi.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2 : Trước (thời điểm)… (Thời điểm trước N)
Ý nghĩa: Biểu thị thời điểm trước thời điểm N
Cấu trúc:  N + 以前いぜん
Ví dụ

① かれ予定よていしていたはずの4がつ31以前にちいぜんいんしてしまったので、連絡れんらくがつかない。
→ Bởi vì anh ấy dời nhà trước ngày dự định là ngày 31 tháng 3, nên tôi không thể liên lạc được.
 
② その地方ちほうでは、先週せんしゅう大地震以前おおじしんいぜん何度なんどちいさな地震じしんが起こっていた。
→ Ở vùng này, trước trận động đất lớn hồi tuần trước, đã xảy ra nhiều trận động đất nhỏ.
 
③ かれの20以前さいいぜん作品さくひんには画家がか影響えいきょうつよられる。
→ Trong những tác phẩm sáng tác trước tuổi 20 của anh ấy, người ta nhìn thấy ảnh hưởng mạnh mẽ của những họa sĩ khác.
 
④ このかんつかまったおとこは、それ以前いぜんにも何回なんかいおな手口てぐち子供こども誘拐ゆうかいしていたらしい。
→ Gã đàn ông bị bắt hôm trước, nghe nói dường như trước đó cũng từng bắt cóc trẻ con nhiều lần cũng bằng thủ đoạn đó.
Cách dùng 3 : Trước khi nói tới… 
Ý nghĩa: Biểu thị thời điểm trước thời điểm N
– Đi sau danh từ, diễn tả tình trạng chưa đạt tới giai đoạn mà danh từ đó thể hiện. Hàm ý rằng “hiện chưa đạt được mức độ như thế (trong khi lẽ thông thường phải đạt được)”.
– Thường được sử dụng để phê phán, chỉ trích đối với những việc không bình thường
– Cũng được sử dụng với dạng lặp lại cùng một động từ thể khả năng hoặc tính từ như: できるできない以前いぜんおおきいちいさい以前いぜんおいしいおいしくない以前いぜん

Cấu trúc:  N + 以前いぜん
Ví dụ 

① そんなことは常識以前じょうしきいぜん問題もんだいだ。らないほうがおかしいのだ。
→ Đấy là vấn đề dưới cả mức thường thức. Không biết mới là kì.
 
② 挨拶あいさつがきちんとできるかどうかは、能力以前のうりょくいぜんはなしだ。いくら仕事しごとができても礼儀れいぎらないようなひとはおことわりだ。
→ Có thể chào hỏi nghiêm chỉnh hay không, đó là điều căn bản trước khi nói tới năng lực. Những người cho dù làm việc tốt tới đâu đi nữa, mà không biết lễ nghi, chúng tôi cũng xin từ chối.
 
③ 受験者じゅけんしゃ動機どうき目的もくてき面接以前めんせついぜん段階だんかいでの調査項目ちょうさこうもくだ。面接めんせつではもっとのことを質問しつもんするべきだろう。
→ Động cơ và mục đích của thí sinh là phần cần điều tra trước giai đoạn phỏng vấn. Còn trong lúc phỏng vấn, có lẽ cần phải hỏi về những vấn đề khác hơn.
 
④ まずコンセントをんでから電源でんげんれるという、使つか以前かたいぜん常識じょうしきさえないようなひとにこの機械きかいまかせるわけにはいかない。
→ Trước hết phải cắm phích vào ổ cắm rồi mới mở nguồn điện, một kiến thức phổ thông như thế này trước khi sử dụng mà cũng không biết; tôi không thể giao phó cái máy này cho những người như thế được.
 
⑤ きちんと挨拶あいさつするのはビジネスマナー以前いぜん常識じょうしきだとおもいますね。
→ Tôi nghĩ việc chào hỏi đàng hoàng là thường thức trước cả những ứng xử trong giao tiếp kinh doanh.
 
⑥ A「宇宙旅行うちゅうりょこうって、どうやって予約よやくするんだろう。」
 B「予約よやく仕方以前しかたいぜん、おまえ、いくらかかるかってるのかよ。」
– Du lịch lên vũ trụ, đặt vé như thế nào nhỉ?
– Trước khi nói tới cách đặt vé, cậu đã biết nó tốn bao nhiêu tiền không đó?
 
⑦ A:日本文化紹介にほんぶんかしょうかいのホームページなのに、日本語にほんご英語えいごしかないのはちょっと…。
 B:それ以前いぜん問題もんだいとして、写真しゃしんすくなくて魅力みりょくがないとおもいます。
– Mặc dù là trang web giới thiệu văn hóa Nhật Bản, nhưng chỉ có tiếng Anh và tiếng Nhật thì thật là…
– Trước khi nói tới phần ngôn ngữ, tôi nghĩ nó thiếu sức hút vì ít hình ảnh.
 
⑧ A:このキノコ、きれいね。美味しいかな。
B:ちょっとってよ。おいしいおいしくない以前いぜんべても大丈夫なの?
– Cây nấm này, dễ thương nhỉ. Có ngon không nhỉ?
– Khoan đã. Trước khi bàn tới ngon hay không ngon, có chắc là ăn được không đấy?
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 4 : Trước khi (hành động) 
Ý nghĩa: Biểu thị trước một sự kiện, sự việc nào đó.
– Sử dụng để nói lên mối quan hệ về thời gian giữa sự việc trước (có sự kéo dài trong một giai đoạn) và sau.

Cấu trúc:  Vる + 以前いぜん
Ví dụ

① 二人ふたり結婚けっこんする以前いぜんから一緒いっしょらしていた。
→ Hai người ấy đã sống chung với nhau từ trước khi kết hôn.
 
② かれ映画監督えいがかんとくなる以前いぜん画家がかだったらしい。
→ Nghe nói dường như trước khi trở thành đạo diễn điện ảnh, anh ấy đã là họa sĩ.
 
③ 家具かぐ以前いぜん引越ひっこさきを決めなればならない。
→ Trước khi mua bàn ghế, phải quyết định địa điểm dời nhà.
 
④ あたらしい企画きかくはじ以前いぜんいままでのものをもう一度見直いちどみなおしてみる必要ひつようもあるのではありませんか。
 Trước khi khởi đầu một kế hoạch mới, có lẽ cũng cần thử xem lại một lần nữa những kế hoạch trước đây.
Từ khóa: 

izenni


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm