[Ngữ pháp N3] ~ ないで、~ なくて、~ ず、~ ずに:Vì không…nên/…Mà không…/ Không…mà…

bình luận Ngữ Pháp N3, JLPT N3, Ngữ pháp N3 Soumatome, (5/5)
Đăng ký JLPT online 12/2023

Về cơ bản:

  • ないで = ずに
  • なくて = ず
Trong đó, 「ず」và「ずに」 trang trọng hơn「ないで」 và 「なくて」, thường dùng trong văn viết và dùng khi nói với người lớn tuổi hơn hoặc người mà mình cần tỏ thái độ lịch sự, tôn kính. 「ないで」 và 「なくて」 dùng nhiều hơn trong hội thoại thân mật hàng ngày.
Cấu trúc
Động từ thể ない  + で
Động từ thể ない/ Tính từ thể phủ định  →  なくて
Động từ thể ない (bỏ ない) + ず/ ずに
(Ngoại lệ: しない → せず/ せずに) 
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Chỉ nguyên nhân.
  • ② Chỉ tình trạng “không làm gì đó
  • ③ Chỉ trạng thái không làm A mà làm B (chỉ sự tương phản)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1 : Chỉ nguyên nhân

① 彼女かのじょないで /なくて /ずに /心配しんぱいしている。
→ Vì cô ấy không đến nên tôi lo lắng.

② 試験しけんにうからないで / うからなくて / うからずに / うからんだ。
→ Tôi suy sụp vì không vượt qua kì thi.

③ おかねないで / なくて / ずに / ず大変たいへんです。
→ Không có tiền nên rất khó khăn. (Chỉ 「なくて」 mới dùng được với danh từ)

④ テスト がむずかしくないで / なくて / ずに / ず、よかった。
→ Tốt quá vì bài kiểm tra không khó. (Chỉ 「なくて」 mới dùng được với tính từ)

 どもがちっとも勉強べんきょうないでこまっています。
→ Vì thằng con chẳng chịu học tí nào nên tôi khổ sở vô cùng.
 
 やつがないでたすかった。
→ Thật may là gã không tới.
 
 試験しけんにパスできないでがっかりした。
→ Vì không qua được kỳ thi nên tôi thật thất vọng.
 
 朝起あさおきられないで授業じゅぎょうおくれた。
→ Vì sáng không dậy nổi mà tôi đi học muộn.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 大事故だいじこにならないでよかった。
→ Thật may là đã không xảy ra tai nạn nghiêm trọng.
 
 宿題しゅくだいをしなくておこられた。
→ Tôi đã bị nổi giận vì không làm bài tập.
 
 わたし早起はやおきができなくてこまった経験けいけんがある。
→ Tôi đã từng gặp chuyện rắc rối chỉ vì không thể dậy sớm được.
 
 英語えいご理解りかいできなくてくやしい。
→ Thật tiếc nuối vì mình không thể hiểu được tiếng Anh.
Cách dùng 2 : Chỉ tình trạng “không làm gì đó”
① あさごはんをないで /ずに /学校がっこうった。
→ Tôi đã đến trường mà không ăn sáng.

② 辞書じしょ使つかないで /使つかずに /使つか日本語にほんご文章ぶんしょうきました。
→ Tôi đã viết bài luận bằng tiếng Nhật mà không dùng từ điển.

③ 昨夜さくやをみがかないで / みがかずに / みがかてしまった。
→ Tôi hôm qua tôi đã đi ngủ mà không đánh răng.

 息子むすこ今朝けさもご飯をないでかけた。
→ Con trai tôi sáng nay cũng ra khỏi nhà mà không ăn gì.
 
 彼女かのじょ一生結婚いっしょうけっこんないで独身どくしんとおした。
→ Cô ấy sống cả đời độc thân, không kết hôn.
 
 かさないでかけてあめられてしまった。
→ Tôi đi ra ngoài mà không mang theo dù nên bị mắc mưa.
 
 予約よやくないでったら、満席まんせきれなかった。
→ Tôi đi mà không đặt chỗ trước nên đã không thể vào vì hết chỗ.
 
 みがないでてはいけません。
→ Không được đi ngủ mà không đánh răng.
 
 農薬のうやく使つかずにそだてた紅茶こうちゃ
→ Trà được trồng mà không sử dụng thuốc trừ sâu.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

⑩ よくずにべるとわるくしますよ。
→ Nếu ăn mà không nhai kỹ thì sẽ có hại cho bao tử đấy.

⑪ 左右さゆうずにみちわたるとあぶないです。
→ Thật là nguy hiểm khi băng qua đường mà không nhìn cả hai phía.

⑫ あついので、どもはふとんをかけずにています。
→ Trời nóng nên con tôi ngủ mà không đắp chăn.

⑬ 山田やまださんはパソコン教室きょうしつ参加さんかずに自分じぶん勉強べんきょうしてみるとっています。
→ Anh Yamada nói là sẽ tự học thử mà không tham gia lớp tin học.

⑭ 相手あいてはなしずに自分じぶん主張しゅちょうだけとおそうとするなんて、それはわがままというものだ。 
→ Chỉ cố gắn để nêu quan điểm của bản thân mà không hề muốn nghe ý kiến của người khác thì đó gọi là ích kỷ.

⑮ ワープロの説明せつめいをよくずに使つかっているひとおおいようだ。
→ Hình như có nhiều người sử dụng máy đánh chữ mà không đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.

⑯ ひるごはんをずにから5までずっとはたらきました。
→ Tôi đã làm việc suốt từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều mà không ăn trưa.

⑰ 連絡れんらくずに会社かいしゃやすみました。
→ Tôi đã nghỉ làm việc mà không liên lạc trước với công ty.

⑱ 両親りょうしん事故じこくしたあとかれだれ援助えんじょずに大学だいがくを出た。
→ Sau khi mất cả cha lẫn mẹ trong một vụ tai nạn, anh ấy đã tốt nghiệp đại học mà không nhận viện trợ của bất kỳ ai.

⑲ 自分じぶん特別とくべつだなんてずにあかぼうねむつづけている。
→ Đứa bé vẫn cứ ngủ mà không biết rằng bé rất đặc biệt.
Cách dùng 3 : Chỉ trạng thái không làm A mà làm B

① 東京とうきょうないで /ずに /大阪おおさかった。

→ Tôi đã không đi Tokyo mà đi Osaka.

② コーヒー をないで /ずに /、ココア をんだ。
→ Tôi đã không uống cà phê mà uống cacao.

③ はんないで /ずに /べず、うどん をべた。
→ Tôi đã không ăn cơm mà ăn mì udon.

 おやないでどもがた。
→ Hãy làm việc đi, đừng để tâm đến thất bại nữa.Ba không đến mà con đến.
 
 ロンドにはないでパリとローマに行った。
→ Hãy làm việc đi, đừng để tâm đến thất bại nữa.Không đi Londo mà đi Paris với Roma.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 運動うんどうしてもちっともやせないで、かえって体重たいじゅうすこえた。
→ Hãy làm việc đi, đừng để tâm đến thất bại nữa.Dẫu có có tập thể dục cũng không ốm đi chút nào, mà ngược lại còn hơi tăng cân.
 
 頑張がんばっているのに、成績せいせきはちっともよくならないで、むしろがってきている。
→ Hãy làm việc đi, đừng để tâm đến thất bại nữa.Dù đã cố gắng nhưng thành tích vẫn không hơn chút nào, trái lại còn hơi đi xuống.
 
 失敗しっぱいずに仕事しごとをしなさい
→ Hãy làm việc đi, đừng để tâm đến thất bại nữa.
Từ khóa: 

naide

nakute

zu

zuni


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm