① コンビニ へ行くたびに、つい買いすぎてしまう。
→ Cứ lần nào đi ra konbini là lại vô tình mua quá tay.
② 最近、試合のたびに、けが を しているので、気をつけよう。
→ Gần đây trận đấu nào cậu cũng bị thương nên hãy cẩn thận nhé.
③ 歩くたびに腰が痛くなって、動けなくなる。
→ Cứ mỗi khi đi bộ là hông lại đau, không thể di chuyển được.
④ 人は失敗するたびに成長していく。
→ Con người ta cứ mỗi lần thất bại là sẽ trưởng thành hơn.
⑤ テスト で悪い点を とるたびに、「もっと頑張ろう」と思った。
→ Mỗi khi bị điểm kém trong kì thi là tôi lại nghĩ “Hãy cố gắng hơn”.
⑥ この本を読むたびに、彼のこと を思い出す。
→ Mỗi lần đọc cuốn sách này tôi lại nhớ đến anh ấy.
⑦山田さんは会うたびに髪型が違う。
→ Cứ lần nào gặp Yamada là cậu ấy lại có kiểu tóc khác.
⑧ 健康診断のたびに、太りすぎだと言われる。
→ Cứ mỗi lần đi khám sức khỏe, tôi lại bị phán là quá mập.
⑨ 体重を量るたびに、違う結果になる。
→ Cứ mỗi lần cân (trọng lượng cơ thể) thì lại một lần cho ra kết quả khác.
⑩ 山に行くたびに雨に降られる。
→ Cứ mối lần leo núi, tôi lại bị mắc mưa.
⑪ 彼女は髪を切るたびに、自分の写真を撮って、フェースブックにアップしている。
→ Cô ấy cứ mỗi lần cắt tóc là lại một lần tự chụp hình mình và đăng lên facebook.
⑫ 父は出張のたびに必ずその土地の土産を買ってくる。
→ Mỗi lần đi công tác, thế nào ba tôi cũng lại mua về một món quà đặc sản của vùng đó.
⑬ 父は外国に行くたびに、珍しいお土産を買ってくる。
→ Ba tôi cứ hễ đi công tác nước ngoài là sẽ mua về những món đặc sản quý lạ.
⑭ 出張のたびに書類を整理しなければならない。
→ Cứ mỗi lần công tác là phải sắp xếp chuẩn bị tài liệu.
⑮ 人は失恋するたびに、成長していくと思う。
→ Tôi nghĩ rằng, chúng ta mỗi khi thất tình thì sẽ lại trưởng thành hơn.
⑯ ふるさとは帰るたびに変わっていて、昔の長閑な風景がだんだんなくなっていく。
→ Mỗi lần về thăm là lại một lần nhận thấy quê nhà đổi khác. Những cảnh vật êm đềm của ngày xưa cũ đang ngày một mất đi.
⑰ あの人は、会うたびに、新しい話題を聞かせてくれる。
→ Người đó, cứ mỗi lần gặp là thể nào cũng kể cho nghe câu chuyện mới.
⑱ 彼女に会うたびに、違う眼鏡をかけている。
→ Cứ mỗi lần gặp lại là một lần thấy cô ta mang một loại kính khác.
⑲ あの人は、会うたびに、違う彼女を連れてきている。
→ Người đó cứ mỗi lần gặp thì lại dẫn theo một người bạn gái khác.
⑳ この写真を見るたびに、昔のことを思い出す。
→ Mỗi lần nhìn tấm ảnh này là một lần nhớ lại chuyện xưa.
㉑ この服は、安いせいか、洗濯するたびに、色が落ちていく。
→ Bộ quần áo này, không biết có phải do rẻ không, mà cứ mỗi lần giặt thì lại bay màu.