① 窓を開けたとたん、強い風が入ってきた。
→ Tôi vừa mới mở cửa sổ ra thì có một luồng gió lạnh tràn vào.
② お酒を飲んだとたん、顔が赤くなった。
→ Tôi vừa mới uống rượu là mặt đã đỏ ngay lập tức.
③ 先生がいつも ベル が鳴ったとたんに、教室に入ってくる。
→ Chuông cứ vừa kêu là cô giáo lập tức bước vào lớp.
④ 立ち上がったとたんに、目まいがした。
→ Vừa đúng lúc đứng lên thì tôi thấy chóng mặt.
⑤ 疲れていたので、ベッド に入ったとたんに、眠ってしまった。
→ Vì đang mệt nên vừa nằm xuống giường là tôi đã ngủ ngay.
⑥ ずっと本を読んでいて急に立ち上がったとたん、めまいがしました。
→ Ngồi đọc sách một hồi lâu, khi tôi đột ngột đứng dậy thì bị choáng váng đầu óc.
⑦ ドアを開けたとたん、猫が飛び込んできた。
→ Đúng lúc tôi vừa mở cửa thì con mèo nhảy vào.
⑧ 窓を開けたとたん、強い風が入ってきた。
→ Đúng lúc tôi vừa mở cửa sổ ra thì một cơn gió mạnh thổi ùa vào.
⑨ 私は「じゃね」と言ったとたん、彼女は泣き出した。
→ Khi tôi vừa dứt câu “tạm biệt” thì cô ấy bật khóc.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑩ 有名になったとたんに、彼は横柄な態度をとるようになった。
→ Anh ta đã có thái độ kiêu căng ngay sau khi nổi tiếng.
⑪ 出かけようと思って、家を出たとたんに、雨が降ってきた。
→ Tôi vừa ra khỏi nhà định đi ra ngoài thì trời đổ mưa xuống.
⑫ 試験終了のベルが鳴ったとたんに、教室が騒がしくなった。
→ Ngay sau khi hồi chuông báo hết giờ làm bài thi vang lên thì phòng học đã ồn ào hẳn lên.
⑬ 電話のベルが鳴ったとたんに、みんな急にシーンとなった。みんなが待っていた電話なのだ。
→ Ngay khi chuông điện thoại vừa reo thì một người đột ngột im lặng. Đó là cú điện thoại mà mọi người đã chờ đợi.
⑭ 注射をしたとたん、患者の痙攣は治まった。
→ Ngay sau khi chích thuốc, chứng co giật của bệnh nhân đã dịu đi.
⑮ お酒を飲んだとたん、顔が赤くなった。
→ Uống rượu vào thì ngay lập tức mặt tôi đỏ ngay.