[Ngữ pháp N4, N3] Cách chia Thể sai khiến bị động trong tiếng nhật [使役受身]

bình luận Ngữ Pháp N3, JLPT N3, Chia thể, Ngữ pháp N4, (5/5)
Cách dùng / Ý nghĩa
Ví dụ: 

わたし両親りょうしんにアメリカ に留学りゅうがくさせられた。
Tôi bị bố mẹ bắt đi du học ở Mỹ.
Cách chia thể sai khiến bị động

① Nhóm 1: 話させ→ 話させられる      言わせ→ 言わせられる
② Nhóm 2: たべさせ → 食べさせられる   見させ→ 見させられる
③ Nhóm 3: させ → させられる       来させ→ 来させられる
 
Lưu ý


Ví Dụ

せられる  → される
せられるされる
せられるされる

Nhưng: はなさせられる」 hay させられる」thì vẫn giữ nguyên, không có dạng rút gọn.

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm