Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Câu ví dụ:
① 石田さんはもう来ましたが、田中さんはまだ来ていません。
→ Anh Ishida đã đến rồi nhưng anh Tanaka thì vẫn chưa đến.
② 冬休みの予定、もう決めましたか。-はい、もう決めました。
→ Kế hoạch cho kì nghỉ đông, anh đã quyết chưa? – Rồi, đã quyết rồi.
③ 昨日この漢字を勉強しましたが、読み方がもうわすれてしまいました。
→ Hôm qua đã học từ kanji này rồi mà đã quên mất cách đọc rồi.
④ お父さんはもうかえったみたいです。
→ Hình như bố đã về rồi.
⑤ 日本語、まだべんきょうしてる? -いいえ、もうややめた / もう勉強してない。
→ Cậu vẫn đang học tiếng Nhật chứ? – Không, tớ đã bỏ rồi/tớ không còn học nữa.