Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Đi với tha động từ, biểu thị ý một trạng thái, đây là kết quả của một hành động đã được thực hiện có mục đích trước đó và kết quả của hành động vẫn còn đến hiện tại
- ② Chủ thể của hành động (người gây ra hành động) không được đề cập đến hoặc không quan trọng (khác với khi động từ ở dạng tự động từ)
- ③ Trong trường muốn diễn đạt “không thấy trực tiếp nhưng trạng thái đã chuẩn bị sẵn sàng” thì thường sẽ sử dụng cấu trúc 「NをVてある」
Ví dụ
→ Cửa đã được mở. (Ai đó đã mở vì mục đích gì đó và giờ nó đang ở trạng thái mở)
② 電気が消してありました。
→ Điện đã được tắt.
③ 問題は 15 ページ に書いてあります。
→ Câu hỏi được viết ở trang số 15.
④ 机の上に辞書が置(お)いてあります。
→ Từ điển đã được đặt ở trên bàn.
⑤ ケーキ が切ってありますよ。食べましょう。
→ Bánh đã được cắt rồi đấy. Ăn thôi.
NÂNG CAO
![[Ngữ pháp N4] ~てある/ てあります 1 tearu mashita1](https://www.tiengnhatdongian.com/_wp/wp-content/uploads/2020/04/tearu_mashita1.jpg)
① ドア が開けてあります。
→ Cửa đã được mở. (vì mục đích nào đó, như để đón khách v.v)
② ドア を開けました。
→ Tôi đã mở cửa. (Chỉ đơn giản miêu tả lại 1 hành động đã xảy ra: đã mở cửa)