[Ngữ Pháp N5-N4] ~ やります:Cho – Làm – Chơi

bình luận JLPT N4, Ngữ pháp N4, (5/5)
Cấu trúc
〈N1〉〈N2〉〔N3〕をやります
〈N1〉〈N2〉〔N3〕をやりました
 N1: Người cho
 N2: Người nhỏ hơn/Động thực vật
 (*) Con mình được tính là người nhỏ hơn, nhưng con người khác không  thuộc nhóm này.
 N3: Vật/Đồ ăn/Nước
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Diễn tả hành động mình hoặc ai đó cho người cấp dưới hoặc người nhỏ hơn một vật gì đó. Hoặc khi muốn diễn tả cho động vật, vật nuôi thức ăn, tưới nước cây…
  • Có nghĩa là: Cho – Làm – Chơi
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ

① ちちおとうと腕時計うでどけいやりました。
→ Ba tôi cho em trai chiếc đồng hồ.
 
 子供こどもにお菓子かしやります。
→ Tôi sẽ mua bánh kẹo cho con tôi.
 
 ねこにえさをやります。
→ Tôi sẽ cho mèo ăn.
 
 バラのはなやりました。
→ Tôi đã tưới nước cho cây hoa hồng.


Ví dụ:

 あしたクラスかいをする/やる。
→ Ngay mai sẽ tổ chức họp lớp.
 
 今晩宿題こんばんしゅくだいをする/やる。
→ Tối nay tôi sẽ làm bài tập.
 
 これから日本語にほんご勉強べんきょうをする/やる。
→ Giờ tôi sẽ học tiếng Nhật.

※ Tuy nhiên, やる chỉ đi với những động từ chỉ ý chí, ý thức (như kể trên), không đi với những động từ thể hiện sự vô thức.
Những từ thể hiện sự vô thức như: 病気びょうき(bệnh)くしゃみを(hắt xì)せきを (ho)下痢げり(tiêu chảy)やけどを (phỏng)便秘べんぴ(táo bón)あくびを (ngáp)頭痛ずつうau đầu)(buồn nôn)おと(có tiếng động)時計とけい(mang đồng hồ)ネクタイを (thắt cà vạt)指輪ゆびわeo nhẫn)ネックレスをeo dây chuyền)イヤリング eo bông tai) .v.v. Những động từ này phải được đi với する。
 
※ やる được sử dụng trong những khi muốn nhấn mạnh hành động, việc đặc biệt nào đó.
Ví dụ:
(1) 宿題しゅくだいでもするか?
(2) 宿題しゅくだいでもやるか?
 Cả hai câu đều mang nghĩa: “Làm bài tập chứ?”
Câu (1) hàm ý “bài tập” là một việc đương nhiên, nên làm, trong khi câu (2) hàm ý dành hẳn thời gian để làm bài tập.
 
※ Hoặc: “Những việc cần làm để thành công” sẽ dịch là:
成功せいこうのためにやること
 
※ Hoặc khi thể hiện niềm vui đã thực hiện xong, hoàn thành, hoặc thành công một việc gì đó thì không nói 「した!」mà sẽ kêu lênやった!」
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO: やる còn được sử dụng trong một số trường hợp như dưới đây
今日きょうはあのスーパーは していますか。 ()
今日きょうあのスーパーやっていますか(○)
Hôm nay siêu thị đó có mở cửa không?

たばこさけを/一杯いっぱいする。(X)
たばこ/さけを/一杯いっぱいやる。()
Hút thuốc/Uống rượu/Làm một ly

一杯いっぱい、やりにきましょう。
Đi làm một ly nhé?

ども東京とうきょう大学だいがくにしました。(X)
どもを東京とうきょう大学だいがくにやりました。()
Tôi đã cho con tôi vào đại học ở Tokyo.
Từ khóa: 

yarimasu


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm