Cấu Trúc: N1 は N2 ほど ~ ない
Cách dùng / Ý nghĩa:
Là cách nói so sánh kém. Diễn đạt ý nghĩa N1 so với N2 thì không bằng.
Có nghĩa là: Không bằng – Không…như – Không tới mức
Chú ý:
1. Phát âm của 「を」giống 「お」. Chữ 「を」chỉ được dùng làm trợ từ mà không có mặt trong từ vựng nào khác.
2. Có thể để ý thấy rằng cấu trúc 「N1はN2より~だ」thì đơn thuần là so sánh hai yếu tố N1 và N2, trong khi cấu trúc này 「N1はN2ほど~ない」có bao hàm ý nghĩa “cả N1 và N2 đều…, nhưng N1 thì không bằng N2” trong đó.
Ví dụ:
ベトナム は日本ほど寒くない。
Việt Nam không lạnh bằng Nhật Bản.
山田さんは田中さんほど英語を話すのが上手ではありません。
Anh Yamada nói tiếng Anh không giỏi bằng Anh Tanaka
英語 の 文法 は 日本語 ほど難しくありません。
Ngữ pháp tiếng Anh không khó như ngữ pháp tiếng Nhật.
今年 の 合格率 は 去年 ほど 高 くありません。
Tỷ lệ đậu năm nay không bằng năm ngoái.
今日 も 風 が 強 いです。でも、 今日 はきのうほど 寒 くないです。
Hôm nay trời gió cũng mạnh. Thế nhưng hôm nay trời không lạnh như hôm qua.
わたしはテイさんほど 速 く 走 れません。
Tôi không chạy nhanh bằng Thi.
この 町 は 今 も 人 が 多 いですが、むかしほどにぎやかではありません。
Thị trấn này hiện nay cũng đông dân cư nhưng không nhộn nhịp bằng hồi xưa.
今日 は 寒 いが、きのうほど 寒 くはない。
Hôm nay mặc dù lạnh nhưng lại không lạnh bằng hôm qua.
この 番組 は 思 っていたほどおもしろくなかったです。
Chương trình này không thú vị như tôi đã nghĩ.
わたしは 彼 ほどお 金 を 持 っていない。
Tôi không có nhiều tiền như anh ấy.
このテスト 問題 はあなたが 考 えているほど 易 しくないです。
Bài thi này không dễ như bạn nghĩ.
Ngoài ra còn được sử dụng dưới dạng cấu trúc 「XほどYはない/いない」. Đây là kiểu so sánh nhất, mang ý nghĩa X là cao nhất, không có Y nào bằng.
試験 ほど 嫌 なものはない。
Không có gì đáng ghét bằng thi cử.
彼 ほど 失礼 な 人 はいません。
Không có ai bất lịch như anh ta.
戦争 ほど 残酷 で 悲惨 なものはない。
Không có gì tàn nhẫn hơn chiến tranh.
彼女 ほど 綺麗 な 女性 はいませんよ。
Không có người phụ nữ nào đẹp bằng cô ta đâu.
彼女 ほど 優 しい 人 はいない。
Không có ai tốt bụng như cô ấy.
コーヒーほどおいしいものはない。
Không có gì ngon bằng cà phê.
東京 ほど 家賃 の 高 いところはない。
Không nơi nào có giá thuê nhà đắt hơn Tokyo.
困 っているとき、 思 いやりのある 友人 の 言葉 ほどうれしいものはない。
Khi gặp khó khăn, không có gì hạnh phúc hơn là những lời động viên của bạn bè.
旅行前 に、あれこれ 旅行案内 の 本 を 見 るほど 楽 しいことはない。
Trước khi đi du lịch thì không có gì thú vị bằng xem những sách hướng dẫn du lịch này nọ.
希望 の 会社 に 就職 できなかったときほど 悔 しかったことはない。
Không gì tiếc nuối bằng việc không thể vào được không ty mình mong muốn.