[Ngữ Pháp N5] もう~ました:Đã…xong rồi…

bình luận JLPT N5, Tổng Hợp Ngữ pháp N5, (5/5)
Cấu trúc
もう + Vました
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Được sử dụng để diễn tả, nhấn mạnh một trạng thái một hành động hay sự việc đã diễn ra hoặc đã hoàn thành.
  •  Thường đi với trợ từ もう hoặc すでにở phía trước
  • ③ Đây là cấu trúc trái nghĩa với まで~ていません<vẫn chưa>
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ

もう宿題しゅくだいしましたか。
Bạn đã làm bài tập xong chưa?

もう晩御飯ばんごはんましたか。 
Bạn đã ăn tối chưa?

 もうそのほんました
Tôi đã đọc quyển sách đó rồi.

あかちゃんはもうした
Em bé đã ngủ rồi

レポートはもう提出ていしゅつしました
Báo cáo đã được gửi rồi.

もう彼女かのじょました
Tôi đã gặp cô ấy rồi.

そのはなしもうました
Câu chuyện đó tôi đã nghe rồi

ひるごはんを一緒いっしょべませんか
ごめん。もうました
– Mình cùng đi ăn trưa nhé?
– Xin lỗi. Tôi đã ăn rồi.

鈴木すずきさんはもうましたか
はい、もうました
– Chị Suzuki đã đến chưa?
– Vâng, chị ấy đã đến rồi.

そのこと、もう彼女かのじょった
Chuyện đó, tôi đã nói với cô ấy rồi.

Từ khóa: 

mou mashita


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm