[Ngữ Pháp N5] たい/たいです: [Tôi] Muốn làm gì đó…

bình luận JLPT N5, Tổng Hợp Ngữ pháp N5, (5/5)
Cấu trúc
Vます たいです
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Được sử dụng để diễn tả lòng mong muốn hoặc nguyện vọng mạnh mẽ, muốn thực hiện một hành vi nào đó
  •  Khi chia sang thể Vたい, thể này sẽ có cách biến hóa như một tính từ đuôi .
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ

日本にほんたいです。
Tôi muốn đi Nhật.

寿司すしたいです。
Tôi muốn ăn sushi.

いたいですから、なにたくないです。
Vì đau răng nên tôi không muốn ăn gì.

 あついですね。なにつめたいものがたいですね。
Nóng quá nhỉ. Thèm uống cái gì đó lạnh nhỉ.

来年らいねん、カナダへたいです。
Năm sau tôi muốn đi Canada.

わたしはいい小説しょうせつたいです。
Tôi muốn viết một tiểu thuyết hay.

つかれましたので、今日きょうはやたいです
Vì mệt rồi nên hôm nay tôi muốn ngủ sớm.

たいことは自分じぶん調しらべてください。
Những gì muốn biết thì hãy tự tìm hiểu.

 このゲームをやってみたい。
Tôi muốn thử chơi game này.

そんなことは、できればたい。
Những chuyện như vậy thì tôi luôn cố tránh.

学校がっこう図書館としょかんたいほんがありませんでした。
Trong thư viện trường không có quyển sách mà tôi muốn đọc.

まだわかいので、たくないです。
Vì vẫn còn trẻ nên tôi chưa muốn chết.

このビーチはきたないので、およたくないです。
Bãi biển này dơ quá nên tôi không muốn bơi.

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO

いまつめたいコーヒーがたいです。
Bây giờ tôi thèm uống cà phê đá.

おいしい日本料理にほんりょうりたいです。
Tôi thèm ăn món ngon của Nhật.

これはずっとまえからやりたいんだ。
Cái này tôi đã muốn thực hiện từ lâu lắm rồi.

 かれには一度会いちどあってみたいとおもっています
Tôi luôn muốn thử gặp ông ấy một lần.

Ví dụ như thay vì nóiなにみたいですか.
Ta sẽ nói: なにみますか
Hoặc một số cách nói lịch sự khác như:

ものはいかがですか。
Anh uống gì nhé?

 コーヒーはいかがですか
Anh dùng cà phê nhé?

 
→ Trong trường hợp này, ta sẽ sử dụng cấu trúc たがるhoặc sử dụng cách nói suy đoán bằng cách thêm らしいようだở phía sau「~たい」.

かれいまのバイクをたいらしい。
Nghe nói anh ta muốn bán chiếc xe máy hiện nay.

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Hoặc cũng có thể thêm~とっているđể diễn đạt trích dẫn gián tiếp.

うちの息子むすこ学校がっこうたくないっています
Con trai nhà tôi nó nói nó không thích đi học.

→ Tuy nhiên, nếu たいkhông nằm ở cuối câu thì vẫn có thể diễn đạt cho ngôi thư ba.

カインさんは日本語にほんご上手じょうずになりたくて夏休なつやすみに日本にほんに3月行げつおこなっていた。
Anh Khánh vì muốn giỏi tiếng Nhật nên đã đi Nhật 3 tháng vào kỳ nghỉ hè.

この大会たいかい参加さんかたいひと今週末こんしゅうまつ金曜日きんようびまでにもうんでください。
Những ai muốn tham gia đại hội lần này thì vui lòng đăng ký trước thứ sáu tuần này.

Từ khóa: 

tai

taidesu

taidesuka


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm