[Ngữ Pháp N5] Trợ từ で:Tại, Ở, Bằng, Với ( khoảng thời gian), Vừa…vừa…

bình luận Trợ từ, JLPT N5, Tổng Hợp Ngữ pháp N5, (5/5)
Cấu trúc
N DANH TỪ .  +  + です
N DANH TỪ .  + で + V ĐỘNG TỪ .
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Để diễn tả địa điểm, vị trí mà hành động xảy ra hoặc đã hoàn thành
  • ② Để diễn tả phương tiện, biện pháp, cách thức.
  • ③ Ngoài ra còn được sử dụng như một từ nối để miêu tả, liệt kê, tập họp.
  • ④ Diễn tả nguyên nhân ( đa phần đi với những từ diễn tả bệnh tật, thiên tai, biến cố)Nâng cao
  • ⑤ Diễn tả phạm vi, kì hạn, giới hạn.Nâng cao
  • ⑥ Diễn tả phạm vi sự việc thành lập.Nâng cao
  • ⑦ Diễn tả số lượng người thực hiện hành viNâng cao
  • ⑧ Diễn tả lượng thời gian để thực hiện hành độngNâng cao
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① スーパーシャツをいました。
→ Tôi đã mua áo ở siêu thị.

② いえパーティーをします。
→ Tôi sẽ tổ chức tiệc ở nhà.

③ レストランばんはんべます。
→ Chúng tôi sẽ ăn tối ở nhà hàng.

④ 本屋ほんや日本語にほんご辞書じしょいます。
→ Tôi sẽ mua từ điển tiếng Nhật ở nhà sách.

⑤ その映画えいが映画館えいがかんました。
→ Bộ phim đó tôi đã xem ở rạp.

 どこで日本語にほんご勉強べんきょうしましたか。
 日本語学校にほんごがっこう勉強べんきょうしました。
– Em đã học tiếng Nhật ở đâu thế?
– Em đã học ở trường tiếng Nhật.


⑦ はしべます。
→ Tôi ăn bằng đũa

⑦ 
自転車じてんしゃ学校がっこうきます。
→ Tôi đi học bằng xe đạp.

⑧ バス会社かいしゃきます。
→ Tôi đi làm bằng xe buýt.

⑨ メールおくりました。
→ Tôi đã gửi bằng email.    
   
⑩ 日本語にほんご手紙てがみきました。
→ Tôi đã viết thư bằng tiếng Nhật.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑪ この部屋へやはきれいあかるいです。
→ Căn phòng này vừa đẹp vừa sáng.

⑫ わたしはベトナムじん30さんんじゅっさいです。
→ Tôi là người Việt, 30 tuổi.

⑬ 家族かぞくカナダへ行きます。
→ Tôi sẽ đi Canada cùng với gia đình.

⑭ 二人ふたり映画館えいがかんきます。
→ Hai người chúng tôi sẽ đi xem phim.

⑮ この仕事しごと一人ひとりやります。
→ Công việc này tôi sẽ làm một mình.
NÂNG CAO
Ví dụ
① じこ、 2にんが なくなりました。 
→ Có 2 người chết do tai nạn.
 
Ví dụ
① 50万円まんえんえるくるまがありますか?
→ Có xe nào có thể mua được với giá 50 man không?

② 3年間ねんかんで 300万円まんえん貯金ちょきんしました。
→ Tôi đã tiết kiệm được 300 man trong vòng 3 năm
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

Ví dụ
① 
世界せかい一番いちばんながかわは ナイルかわです。
→ Trên thế giới, sông Nin là sông dài nhất

② 日本にほんは、3がつと 4がつと 5がつはるです。
→ Ở Nhật tháng 3,4,5 là mùa xuân

③ 片道かたみち 100えん往復おうふくで 200えんです。
→ Một chiều là 100 Yên, 2 chiều là 200 Yên

④ これ十分じゅうぶんです。
→ Vậy là đủ rồi

⑤ あしたもいいです。(→「N でもいいです/N ではだめです」)
→ Ngày mai cũng được

⑥ これはだめです。(→「N でもいいです/N ではだめです」)
→ Cái này là không được rồi

Ví dụ
① いつもひとり勉強べんきょうしています。
→ Lúc nào tôi cũng học một mình

② 家族全員かぞくぜんいん ドライブ しました。
→ Hôm nay cả gia đình đi chơi.

Ví dụ
① 日本語にほんごが 1年間ねんかん上手じょうずになりました。
→ Tiếng Nhật trong 1 năm đã giỏi lên

② あと 10ふんです。
→ Thêm 10 phút nữa là 5 giờ.
Tổng Kết và Bình Luận
  • Trợ từ で nếu xét về phạm vi sử dụng và độ khó cũng tương tự như trợ từ に. Tuy nhiên, các bạn cần nhớ cho AD 1 điều rằng, khi trong câu xuất hiện địa điểm XẢY RA hành động thì các bạn sẽ dùng , còn khi trong câu xuất hiện địa điểm mà TỒN TẠI, CÓ cái gì đó thì các bạn sẽ dùng に.
    Tham khảo cách phân biệt に và で TẠI ĐÂY


    Còn có 1 quy tắc nữa mà các bạn hay truyền tai nhau là “Vào に ra を” (Vào đâu thì に ở đó, ra đâu thì を ở đó), “Lên に Xuống を” (Lên đâu thì に ở đó, Xuống đâu thì を ở đó). Các bạn nên nhớ những quy tắc này để áp dụng vào câu cho chuẩn nhé. 

    Và đừng quên ứng dụng thật nhiều, lấy ví dụ thật nhiều nhé . Nhớ là phải KIÊN TRÌ nhé. Học ít cũng được, học nhiều cũng được, nhưng mà ngày nào cũng phải học.

Chúc các bạn học tốt. Tiếng Nhật Đơn Giản ! 

Từ khóa: 

tro tu de


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm