① お住まいはホーチミンですか。
→ はい、そうです。
– Nơi ở của anh là ở HCM phải không?
– Dạ, đúng vậy.
② お国はベトナムですか。
→ はい、そうです。
– Chị người nước Việt Nam phải không?
– Vâng, đúng thế.
③ あなたは先生ですか。
→ いいえ、学生です。
– Cậu là giáo viên à?
– Không, tôi là sinh viên.
④ 学校はハノイ大学ですか。
→ いいえ、ダナン大学です。
– Trường cậu là ĐH Hà Nội phải không?
– Không phải, là đại học Đà Nẵng.
⑤ ここでタバコを吸ってもいいですか。
→ すみません。ここは禁煙です。
– Tôi hút thuốc lá ở đây được không?
– Xin lỗi anh, ở đây cấm hút thuốc.
⑥ 専門は何ですか?
→ マーケティングです。
– Chuyên môn là gì?
– Là Marketing.
Nâng cao:
→ Ngoài ra còn được sử dụng giữa hai danh từ để bày sự lựa chọn một trong hai.
→ Đi với dạng: N1かN2~
① ご飯かフォーを食べます。
Tôi ăn cơm hoặc phở.
② コーヒーかお茶を飲みます。
Tôi uống cafe hoặc trà.
③ ファックスかメールで送ります。
Tôi sẽ gửi bằng fax hoặc mail.